STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Tự đánh giá
|
Giải trình
|
|
Tổng cộng
|
50
|
47.98
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
9
|
9
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
1.5
|
1.5
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.5
|
0.5
|
Thực hiện Công văn số 52-UBND của UBND huyện về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2021.Thời gian ban hành Kế hoạch CCHC năm là trước 15/1/2021, UBND xã đã ban hành Kế hoạch CCHC năm 2021 ngày 04/01/2021 (Trước hạn).
Nội dung Kế hoạch CHCC phải bảo đảm toàn diện trên tất cả 6 lĩnh vực cải cách, bảo gồm: (1) Cải cách thể chế; (2) Cải cách thủ tục hành chính; (3) Cải cách tổ chức bộ máy; (4) Cải cách công vụ; (5) Cải cách tài chính công; (6) Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử. UBND xã đã ban hành Kế hoạch đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn.
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1
|
1
|
UBND xã đã hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch CCHC năm 2021Trên cơ sở các nhiệm vụ đã đặt ra trong Kế hoạch CCHC năm 2021 của UBND, UBND xã đã chỉ đạo công chức xã hoàn thành tốt các nhiệm vụ đã đặt ra. Đã hoàn thành nhiệm vụ đạt 100%
Có Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 04/01/2021 của UBND xã kèm theo.
Có bảng tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ đề ra kèm theo.
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
1.5
|
1.5
|
-Thực hiện Công văn số 257/UBND ngày 26/02/2021 về hướng dẫn xây dựng báo cáo CCHC định kỳ năm 2021. Yêu cầu Thời gian báo cáo Quý I trước ngày 06/3/2021, 6 tháng trước ngày 06/6/2021, Quý III trước ngày 06/9/2021. Qua đó UBND xã đã ban hành đầy đủ các văn bản đúng nội dung, đúng theo quy định, bao gồm:
+Báo cáo số 48/BC-UBND ngày 05/03/2021 về công tác CCHC Quý I/2021;
+Báo cáo số 123/BC-UBND ngày 04/6/2021 về công tác CCHC 6 tháng đầu năm 2021;
+Báo cáo số 236/BC-UBND ngày 04/9/2021 về công tác CCHC quý III/2021.
-Trong năm 2020, UBND xã đã có báo cáo:
+Báo cáo số 185/BC-UBND ngày 12/11/2020 về công tác CCHC năm 2020.
+Báo cáo số 202/BC-UBND ngày 16/11/2020 về kết quả rà soát, hệ thống hoá VBQPPL năm 2020
-Các báo cáo KSTTHC được thực hiện đúng thời gian theo ý kiến chỉ đạo của UBND huyện
+Báo cáo số 54/BC-UBND ngày 15/3/2021 về KSTTHC Quý I năm 2021;
+Báo cáo số 139/BC-UBND ngày 15/6/2021 về KSTTHC Quý II năm 2021;
+Báo cáo số 246/BC-UBND ngày 14/9/2021 về KSTTHC Quý III năm 2021;
+Báo cáo số 218/BC-UBND ngày 15/12/2020 về KSTTHC năm 2020;
|
1.3
|
Công tác kiểm tra, giám sát CCHC
|
2
|
2
|
|
1.3.1
|
Kiểm tra, giám sát công tác CCHC
|
1
|
1
|
-Việc kiểm tra, giám sát công tác CCHC được HĐND, UBMT và UBND quan tâm thực hiện.
+HĐND xã đã ban hành Kế hoạch số 01 /KH-HĐND-BPC, ngày 30/6/2021 về giám sát chuyên đề CCHC năm 2021.
+UBMT xã đã ban hành Kế hoạch số 22/KH-UBMT, ngày 08 tháng 10 năm 2021 về Giám sát công tác CCHC và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả năm 2021
+UBND xã đã ban hành Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 26/02/2021 về kiểm tra công tác CCHC, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức năm 2021. Thông báo số 146/TB-UBND ngày 23/9/2021 về lịch làm việc của Đoàn kiểm tra tra công tác CCHC, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức năm 2021.
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
1
|
H ĐND, UBMT, UBND xã đã ban hành đầy đủ các Thông báo kết luận, khắc phục sau kiểm tra, giám sát CCHC
|
1.4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) thuộc thẩm quyền giải quyết của cá nhân, tổ chức
|
1.5
|
1.5
|
|
1.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức
|
0.5
|
0.5
|
-UBND xã thực hiện nghiêm túc việc công khai địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận PAKN trên trang TTĐT và niêm yết công khai tại UBND xã.
Có hình ảnh về niêm yết công khai tại UBND xã và trên Trang Thông tin điện tử xã kèm theo
|
1.4.2
|
Xử lý PAKN thuộc thẩm quyền giải quyết của cá nhân, tổ chức
|
1
|
1
|
Nhờ thực hiện tốt việc tuyên truyền CCHC trên Đài truyền thanh xã, trên Trang thông tin điện tử xã và sự nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ của các cán bộ công chức thực hiện giải quyết TTHC. Trong năm UBND xã không nhận được các ý kiến PAKN liên quan đến TTHC. -Có các báo cáo về KSTTHC kèm theo
|
1.5
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.5
|
1.5
|
|
1.5.1
|
Tuyên truyền trong cán bộ, công chức
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã tiến hành sơ kết, tổng kết CCHC. Tham gia bồi dưỡng tập huấn, hội nghị cấp trên giao về công tác CCHC
|
1.5.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC
|
1
|
1
|
UBND xã triển khai đầy đủ các hình thức tuyên truyền. Tổ chức các hội nghị chuyên đề CCHC, Đăng tải thông tin CCHC trên Trang TTĐT, Tuyên truyền trên loa truyền thanh của xã. Ngoài ra UBND xã còn thực hiện tuyên truyền trên Fanpage : Quảng Thái ngày mới" trên Facebook của xã.
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao
|
1
|
1
|
Từ ngày 01/01/2021 đến ngày 15/10/2021 UBND xã có 51 YKCĐ và đã hoàn thành100% các YKCĐ được UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao trong năm
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
|
5
|
5
|
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch và báo cáo công tác theo dõi THPL
|
1
|
1
|
UBND xã đã ban hành đầy đủ các Kế hoạch, Báo cáo đúng thời gian theo quy định. Báo cáo số 148/BC-UBND ngày 21/6/2021 về công tác THPL về xử lý vi phạm hành chính 6 tháng đầu năm 2021. Báo cáo số 269/BC-UBND ngày 09/10/2021 về công tác theo dõi THPL năm 2021. Kế Hoạch số 08/KH-UBND ngày 06/01/2021 về Thực hiện công tác quản lý về thi hành Pháp luật năm 2021. Kế hoạch Theo dõi THPL năm 2021 ngày 04/12/2020
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật (THPL)
|
2
|
2
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi THPL
|
1
|
1
|
UBND xã đã ban hành đầy đủ các văn bản, báo cáo. KÍnh trình Hội đồng như sau: Báo cáo số 304/BC-UBND ngày 27/10/2021 về xử lý văn bản QPPL phát hiện qua kiểm tra năm 2021. Phương án chi tiết Thực hiện điều tra, khảo sát tình hình THPL về Bảo vệ Môi trường. Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 17/02/2021 về việc thành lập đoàn kiểm tra THPL năm 2021. Kết luận kiểm tra thực hiện các hoạt động theo dõi THPL năm 2021.Báo cáo tổng hợp số 280/ BC-UBND ngày 14/10/2021 về kết quả tổng hợp việc thực hiện điều tra,khảo sát tình hình THPL năm 2021
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo dõi THPL
|
1
|
1
|
Công tác Theo dõi Thi hành Pháp luật năm 2021,UBND xã đã ban hành báo cáo theo quy định
|
2.3
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà soát
|
1
|
1
|
UBND xã ban hành đầy đủ các văn bản xử lý sau rà soát
|
2.4
|
Xử lý văn bản QPPL phát hiện sai phạm qua kiểm tra
|
1
|
1
|
UBND xã đã ban hành đầy đủ các văn bản QPPL phát hiện sai phạm qua kiểm tra. Báo cáo số 304/BC-UBND kết kuận kiểm tra QPPL năm 2021. Báo cáo xử lý văn bản QPPL qua kiểm tra năm 2021. Văn bản được sửa đổi, bổ sung khi có kết luận sai sót số 340/QĐ-UBND ngày 20/10/2021
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
|
14
|
13.73
|
|
3.1
|
Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ
|
1.5
|
1.5
|
|
3.1.1
|
Công khai TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại Bảng niêm yết của đơn vị
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã công khai TTHC tại Bảng niêm yết và thực hiện đầy đủ các báo cáo
|
3.1.2
|
Công khai TTHC trên Trang TTĐT của đơn vị
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã thực hiện công khai TTHC trên Trang TTĐT của xã đảm bảo đúng quy định.
|
3.1.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Trang TTĐT của UBND cấp xã
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Trang TTĐT cuả xã
|
3.2
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
1.5
|
1.5
|
|
3.2.1
|
TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã triển khai 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
3.2.2
|
TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông
|
1
|
1
|
UBND xã đã giải quyết TTHC theo hình thức liên thông 100%
|
3.3
|
Cập nhật TTHC trên phần mềm
|
1
|
1
|
|
3.3.1
|
Cập nhật TTHC trên quy trình
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã cập nhật TTHC đầy đủ trên phần mềm. Ban hành các báo cáo đúng thời gian quy định.
|
3.3.2
|
TTHC được thiết lập đúng theo quy trình trên phần mềm
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã thiết lập TTHC đúng theo quy trình phần mềm, ban hành đầy đủ đúng thời gian các báo cáo
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
9
|
8.73
|
|
3.4.1
|
Hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1.5
|
1.23
|
UBND xã ban hành đầy đủ, đúng thời gian các báo cáo.
|
3.4.2
|
Hồ sơ TTHC có thời gian giải quyết nhiều ngày được số hóa
|
1.5
|
1.5
|
UBND xã đã ban hành đầy đủ các báo cáo và số hóa hồ sơ 100%
|
3.4.3
|
Hồ sơ TTHC có thời gian giải quyết trong ngày được số hóa
|
1.5
|
1.5
|
UBND xã đã số hóa hồ sơ 100% và ban hành đầy đủ, đúng thời gian các báo cáo
|
3.4.4
|
Thực hiện cập nhật hồ sơ tiếp nhận, giải quyết trên phầm mềm
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã ban hành đầy đủ, đúng thời gian các báo cáo. Cập nhật hồ sơ trên phần mềm đầy đủ
|
3.4.5
|
Thực hiện cập nhật, tạo tài khoản người sử dụng trên phầm mềm
|
0.5
|
0.5
|
Kính gửi: Hội đồng chấm điểm CCHC. Trong năm 2021, UBND xã đã cập nhật, tạo tài khoản người sử dụng phần mềm 100%. nhưng cấp xã chưa được phân quyền xuất số liệu
|
3.4.6
|
Thực hiện việc xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC (nếu có)
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã ban hành đầy đủ thư xin lỗi 9/9 hồ sơ
|
3.4.7
|
Hồ sơ được tiếp nhận theo hình thức liên thông trong số TTHC hoặc nhóm TTHC đã triển khai giải quyết theo hình thức liên thông
|
1.5
|
1.5
|
UBND xã ban hành đầy đủ, đúng thời gian các báo cáo, hồ sơ liên thông giải quyết 100%
|
3.4.8
|
Hồ sơ áp dụng chữ ký số trong các văn bản thông báo, gia hạn, xác minh hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trên phần mềm
|
1.5
|
1.5
|
UBND xã có công văn gửi Sở TT&TT cấp chữ ký số cá nhân, nhưng đến nay chưa được nhận chữ ký số cá nhân. Riêng Tài liệu, hồ sơ văn bản đi tại xã Quảng Thái được ký số theo quy định 100%
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã
|
1
|
1
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã
|
0.25
|
0.25
|
UBND xã đã công khai đầy đủ tiếp nhận, xử lý phản ánh,kiến nghị
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã
|
0.75
|
0.75
|
UBND xã ban hành đầy đủ, đúng thời gian các báo cáo, biểu mẫu 05b. Trong năm 2021, UBND xã Quảng Thái không nhận được bất kỳ ý kiến nghị, phản ánh nào của công dân
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
3
|
3
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của TW, UBND tỉnh về hệ thống chính quyền cơ sở
|
2.5
|
2.5
|
|
4.1.1
|
Thực hiện quy chế làm việc của UBND
|
1
|
1
|
Sau khi có Quyết định phê chuẩn các chức danh chủ chốt của UBND huyện nhiệm kỳ 2021-2026. UBND xã đã ban hành Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 Quy chế làm việc của UBND xã nhiệm kỳ 2021-2026 và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định. QD 343 về việc phân công nhiệm vụ cho các Thành viên UBND xã và các công chức chuyên môn thuộc UBND xã
|
4.1.2
|
Thực hiện quy chế dân chủ và dân vận chính quyền ở đơn vị
|
1
|
1
|
UBND xã xây dựng, ban hành và thực hiện đầy đủ đúng quy định về Quy chế dân chủ và dân vận chính quyền.
Tài liệu kiểm chứng kèm theo:
+KẾ HOẠCH số 57/KH-UBND Triển khai thực hiện công tác dân vận chính quyền năm 2021.
+Báo cáo số 335/BC-UBND ngày 09/11/2021 về tình hình thực hiện công tác dân vận chính quyền năm 2021.
+Báo cáo số 261/BC-UBND ngày 05/10/2021 về tình hình thực hiện đề án tuyên truyenbef phòng chống tham nhũng năm 2021.
báo cáo số 263/BC-UBND Ngày 05/10/2021 về tình hình báo cáo kết quả thực hiện Pháp lệnh 34/2007
+Báo cáo số 335/BC-UBND ngày 09/11/2021 về tình hình thực hiện công tác dân vận chính quyền năm 2021.
+Báo cáo số 336/BC-UBND ngày 09/11/2021 về tình hình thực hiện công tác Quy chế dân chủ năm 2021.
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại đơn vị
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã lập Danh Sách Cán bộ công chức được giao theo định biên
UBND xã luôn thực hiện nghiêm về số lượng người làm việc theo định biên được giao. Quảng Thái là xã loại 2, định mức biên chế 20 cán bộ, công chức.. Hiện tại, UBND xã có 20 cán bộ, công chức đang làm việc, không vượt quá định biên được giao. (có báo cáo số lượng cán bộ, công chức kèm theo)
|
4.2
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
0.5
|
0.5
|
|
4.2.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do UBND huyện ban hành
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã luôn thực hiện đầy đủ, đúng quy định về phân cấp do UBND huyện ban hành
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
6
|
6
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí chức danh
|
2.5
|
2.5
|
|
5.1.1
|
Công chức chuyên môn được bố trí theo đúng vị trí chức danh
|
0.5
|
0.5
|
Căn cứ vào trình độ chuyên môn nghiệp vụ, UBND xã đã sắp xếp bố trí công chức theo đúng vị trí chức danh.
Có danh sách trích ngang công chức cấp xã kèm theo vị trí việc làm
|
5.1.2
|
Cán bộ cấp xã đạt chuẩn
|
1
|
1
|
UBND xã đã lập DS Cán bộ, Công chức theo quy định; 100% Cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định.(có báo cáo và danh sách trích ngang kèm theo)
|
5.1.3
|
Công chức cấp xã đạt chuẩn
|
1
|
1
|
UBND xã đã tiến hành lập DS CBCC theo quy đinh; 100% công chức xã đạt chuẩn theo quy định (có báo cáo và danh sách trích ngang kèm theo)
|
5.2
|
Đánh giá, phân loại cán bộ, công chức
|
3
|
3
|
|
5.2.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo quy định
|
1
|
1
|
UBND xã đã tổ chức thực hiện theo quy định hướng dân của các cấp có thẩm quyền.Việc thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức xã được thực hiện theo tình tự, thủ tục tại Nghị định 90/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13 tháng 8 năm 2020 về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức và theo hướng dẫn của UBND huyện. Sau khi hoàn thành việc đánh giá đã có Thông báo công khai trên Bảng niêm yết và trên Trang thông tin điện tử xã.
Việc thực hiện đánh giá xếp loại hằng quý được cán bộ, công chức cơ quan thực hiện đúng và hoàn thành trước ngày 05/4, 05/7, 05/10 theo quy định QD số 12/QD/2019/qd -ubnd NGÀY 13/3/2019 và QD SỐ 24/QD- UBND ngà 12/4/2021 của UBND tỉnh Thừa thiên huế về việc tiến hành chấm điểm, đánh giá, phân loại xếp loại Cán bộ, Công chức trên địa bnaf tỉnh tgeo quy định
|
5.2.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức
|
1
|
1
|
UBND xã đã ban hành các văn bản liên qaun để tổ chức thực hiện. Trong năm 2021, UBND xã không cán bộ, công chức bị hình thức kỷ luật.
Có báo cáo mẫu 0206.N/BNV-CB kèm theo
|
5.2.3
|
Thực hiện công tác quản lý hồ sơ CB, CC
|
1
|
1
|
UBND xã đã tổ chức triển khai kịp thời theo quy định. UBND xã thường xuyên đôn đốc cán bộ công chức cập nhật, bổ sung hồ sơ vào phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
|
5.3
|
CB,CC tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã tổ chức thực hiện đúng theo quy định. Khi có Quyết định hoặc Công văn của UBND huyện hoặc các cấp trên về việc tham gia đào tạo, bồi dưỡng. UBND xã đều đăng ký và cử cán bộ, công chức xã tham gia đầy đủ (có cán bộ, công chứctham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng; các quyết định liên quan).
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
3
|
3
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
2.5
|
2.5
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1
|
1
|
UBND xã đã báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư ngân sách nhà nước hàng năm
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tài chính, ngân sách
|
1
|
1
|
UBND xã ban hành đầy đủ báo cáo tình hình thực hiện kết quả thanh tra
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại UBND cấp xã
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã ban hành Báo cáo thực hiện Nghị định 130/2005 theo mẫu quy định
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công năm 2021
|
7
|
Hiện đại hóa hành chính
|
10
|
8.25
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh
|
4.5
|
4.5
|
|
7.1.1
|
Triển khai 5 phần mềm dùng chung
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã triển khai đầy đủ 5 phần mền dùng chung theo quy định của cấp trên
|
7.1.2
|
Văn bản đi trao đổi dưới dạng điện tử
|
1.5
|
1.5
|
UBND xã đã ban hành văn bản đi dưới dạng điện tử 100%
|
7.1.3
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện tử
|
1.5
|
1.5
|
Từ ngày 01/01 đến ngày 15/10/2021 UBND xã có 1750/1750 văn bản đi được ký số đạt tỷ lệ 100%. (có hình ảnh xác minh và văn bản ký số kèm theo). xã đã gửi công văn kính đề nghị Sở TT&TT cấp chứng thư số, nhưng đến nay chưa nhận được nên chưa áp dụng chứng thư số trên văn bản điện tử. UBND xã xin gửi 5 văn bản điện tử ký số
|
7.1.4
|
Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
|
1
|
1
|
CBCC tại UBND xã 100% sử dụng email công vụ. 100% máy tính có cài đặt phần mềm diệt vi rút. Trong năm 2021,UBND xã không có cán bộ công chức nghĩ hưu, chuyển công tác.
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2.5
|
1.25
|
|
7.2.1
|
TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
0.5
|
0.25
|
UBND xã ban hành đầy đủ, đúng thời gian các báo cáo.
|
7.2.2
|
Hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
1
|
0.5
|
UBND xã ban hành đầy đủ, đúng thời gian các báo cáo
|
7.2.3
|
Hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4
|
1
|
0.5
|
UBND xã ban hành đầy đủ, đúng thời gian các báo cáo
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1
|
1
|
|
7.3.1
|
Hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã đã tiếp nhận và trả hồ sơ TTHC qua dịch vụ BCCI 100%
|
7.3.2
|
Kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
0.5
|
Kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI đạt 100%
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
2
|
1.5
|
|
7.4.1
|
Công bố ISO 9001 theo quy định
|
0.5
|
0.5
|
Căn cứ vào các Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, UBND xã đã chỉ đạo các công chức liên quan rà soát, bổ sung vào quy trình ISO đồng thời ban hành Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 về việc công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại UBND xã Quảng Thái (công bố lần 04).
|
7.4.2
|
TTHC áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015
|
0.5
|
0.5
|
100% TTHC được áp dụng theo hệ thống chất lượng ISO tại xã
|
7.4.3
|
Áp dụng đồng bộ, đầy đủ các quy trình giải quyết TTHC đã được thiết lập với quy trình ISO điện tử
|
0.5
|
x
|
Không phát sinh nhiệm vụ trong năm
|
7.4.4
|
Thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
0.5
|
0.5
|
UBND xã thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001:2015 theo quy định
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
|
|
|
|
x Tiêu chí không phát sinh nhiệm vụ
|
|
|
|
- Chưa tự đánh giá
|
|
|
|