Theo đó, Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm như sau:
1. Ông Trương Duy Hải, Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 28 phiếu (chiếm 96,6% so với tổng số phiếu).
: 01 phiếu (chiếm 3,4 % so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
2. Ông Phạm Lượng, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 24 phiếu (chiếm 82,8% so với tổng số phiếu).
: 05 phiếu (chiếm 17,2% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
3. Ông Nguyễn Ánh Cầu, Trưởng ban Kinh tế - Xã hội, Hội đồng nhân dân huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 28 phiếu (chiếm 96,6% so với tổng số phiếu).
: 01 phiếu (chiếm 3,4% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
4. Ông Lê Ngọc Đức, Trưởng ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân huyện
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 28 phiếu (chiếm 96,6% so với tổng số phiếu).
: 01 phiếu (chiếm 3,4% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
5. Ông Lê Ngọc Bảo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 28 phiếu (chiếm 96,6% so với tổng số phiếu).
: 01 phiếu (chiếm 3,4% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
6. Ông Nguyễn Tuấn Anh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 25 phiếu (chiếm 86,2% so với tổng số phiếu).
: 04 phiếu (chiếm 13,8% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
7. Ông Nguyễn Ngọc Tiến, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 28 phiếu (chiếm 96,6% so với tổng số phiếu).
: 01 phiếu (chiếm 3,4% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
8. Bà Lê Thị Hồng Nhung, Ủy viên UBND, Trưởng Công an huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 15 phiếu (chiếm 51,7% so với tổng số phiếu).
: 13 phiếu (chiếm 44,8% so với tổng số phiếu).
: 01 phiếu (chiếm 3,4% so với tổng số phiếu).
9. Ông Nguyễn Mạnh Tuấn, Ủy viên UBND, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 22 phiếu (chiếm 75,8% so với tổng số phiếu).
: 06 phiếu (chiếm 20,8% so với tổng số phiếu).
: 01 phiếu (chiếm 3,4% so với tổng số phiếu).
10. Ông Nguyễn Đình Khánh, Ủy viên UBND, Trưởng phòng Nội vụ huyện
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 26 phiếu (chiếm 89,6% so với tổng số phiếu).
: 03 phiếu (chiếm 10,4% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
11. Ông Hoàng Mạnh Dũng, Ủy viên UBND, Chánh Thanh tra huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 26 phiếu (chiếm 89,6% so với tổng số phiếu).
: 03 phiếu (chiếm 10,4% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
12. Ông Phan Văn Tuyển, Ủy viên UBND, Trưởng phòng Tư pháp huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 21 phiếu (chiếm 72,4% so với tổng số phiếu).
: 07 phiếu (chiếm 24,2% so với tổng số phiếu).
: 01 phiếu (chiếm 3,4% so với tổng số phiếu).
13. Ông Ngô Văn Đức, Ủy viên UBND, Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 28 phiếu (chiếm 96,6% so với tổng số phiếu).
: 01 phiếu (chiếm 3,4% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
14. Ông Ngô Văn Dinh, Ủy viên UBND, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 26 phiếu (chiếm 89,6% so với tổng số phiếu).
: 03 phiếu (chiếm 10,4% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
15. Ông Phan Nam, Ủy viên UBND, Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 24 phiếu (chiếm 82,8% so với tổng số phiếu).
: 05 phiếu (chiếm 17,2% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
16. Ông Hoàng Tuấn Nam, Ủy viên UBND, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 21 phiếu (chiếm 72,4% so với tổng số phiếu).
: 07 phiếu (chiếm 24,2% so với tổng số phiếu).
: 01 phiếu (chiếm 3,4% so với tổng số phiếu).
17. Ông Trần Bá Hiệp, Ủy viên UBND, Trưởng phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 21 phiếu (chiếm 72,4% so với tổng số phiếu).
: 08 phiếu (chiếm 27,6% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
18. Bà Hồ Thị Thúy Hằng, Ủy viên UBND, Trưởng phòng Lao động Thương binh và xã hội huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 19 phiếu (chiếm 65,5% so với tổng số phiếu).
: 10 phiếu (chiếm 34,5% so với tổng số phiếu).
: 00 phiếu (chiếm 0% so với tổng số phiếu).
19. Ông Võ Việt Đức, Ủy viên UBND, Trưởng phòng Văn hóa - Thông tin huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 21 phiếu (chiếm 72,4% so với tổng số phiếu).
: 07 phiếu (chiếm 24,2 % so với tổng số phiếu).
: 01 phiếu (chiếm 3,4% so với tổng số phiếu).
20. Ông Nguyễn Thái Hiệp, Ủy viên UBND, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm
+ Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp
: 21 phiếu (chiếm 72,4% so với tổng số phiếu).
: 07 phiếu (chiếm 24,2 % so với tổng số phiếu).
: 01 phiếu (chiếm 3,4% so với tổng số phiếu).