Tham dự hội nghị có đồng chí Trần Đức- Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy- Chủ tịch HĐND xã, ông Phạm Công Phước- Phó Chủ tịch UBND xã- Trưởng ban Dân số- KHHGĐ xã; bà Mai Thị Yến Trâm- Cán bộ Phòng Dân số- KHHGĐ- Trung tâm Y tế huyện; ông Phạm Hồng Phúc- Phó Chủ tịch UBMT xã cùng các thành viên BCĐ xã, đại diện các ban ngành, đoàn thể, các trưởng thôn, cán bộ Trạm Y tế và đội ngũ CTV Dân số trên địa bàn xã.
Năm 2018, kết quả công tác Dân số- KHHGĐ đạt được những kết quả cụ thể như sau:
Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu DS-KHHGĐ trong năm 2018
(Có phụ lục 1,2,3,4 kèm theo )
- Dân số trung bình: 4.586
- Tỷ suất sinh: 15,7%o
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 0,87%
- Phụ nữ 15-49 tuổi có chồng: 721
- Tổng số sinh: 72
- Con thứ 3 trở lên 11
- Tỷ lệ con thứ 3 trở lên; 15,3% giảm 0,8% so với năm 2017.
- Tỷ số giới tính khi sinh: 34/38 84/100 đang trong tình trạng mất cân bằng ngược giới tính khi sinh.
- BPTT mới đạt trong năm:235/210, đạt 111,9% tăng 8,9% so với năm 2017.
Trong đó: + DCTC: 57/60 đạt 95%, tăng 10% so với năm 2017.
+ Triệt sản nữ: 1/1 đạt 100% so với KH năm
+ BCS: 98/65 đạt 150,8% so với KH
+ Thuốc uống TT: 59/63 đạt 93,6%
+ Thuốc tiêm TT: 20/17 đạt 117,6% so với KH
+ Thuốc cấy TT: 0/4 không đạt.
- Tỷ lệ cặp vợ chồng sử dụng các BPTT hiện đại: 67,1% tăng 1,8% so với năm 2017.
- Biện pháp tránh thai đóng vai trò quan trọng là Triệt sản nữ đạt 100%, trong đó thôn Trằm Ngang đạt 100% và DCTC đạt 95%, trong đó: Thôn Đông Hồ, thôn Nam Giảng, thôn Trằm Ngang đạt 116,7%, thôn Lai Hà, thôn Tây Hoàng đạt 100%.
- Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trên địa bàn xã trong năm 2018 có giảm, nhưng vẫn còn cao so với kế hoạch đề ra. Trong đó có một số thôn tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên vẫn còn cao và tăng tăng như: Thôn Trung Làng 23,1% (giảm 8,2%), Thôn Trung Kiều 20% (tăng 20%), Thôn Đông Hồ 20%(giảm 1,1%).Có một số thôn giảm so với năm 2017 như: Thôn Lai Hà 9,1% (giảm 15,9%), Thôn Tây Hoàng 12,5% ( giảm 2,8%).Và có 2 thôn không sinh con thứ 3 trở lên là thôn Trằm Ngang và thôn Nam Giảng.
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC |
|
|
|
|
|
|
( Kèm theo Báo cáo số /BC-BDS ngày tháng 02 năm 2019 của Ban DS-KHHGĐ xã) |
|
Phụ lục 1: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ BÁO DÂN SỐ-KHHGĐ NĂM 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Stt |
Đơn vị |
T/số |
T/Số |
Tỷ |
T/S |
T/S |
T/S |
Các BPTT hiện còn tác dụng |
|
Phụ nữ |
Tỷ lệ |
|
|
|
|
lệ |
sinh |
chết |
tăng |
DCTC |
ĐS |
BCS |
Thuốc |
Thuốc |
Thuốc |
Tổng |
15-49 |
CPR |
|
|
|
|
|
|
|
TN |
|
|
|
|
|
|
|
tuổi |
|
|
|
sinh |
CT3+ |
% |
%o |
%o |
%o |
|
Nữ |
|
Uống |
Tiêm |
cấy |
|
có chồng |
% |
1 |
Đông Hồ |
20 |
4 |
20 |
22.6 |
10.2 |
12.4 |
52 |
3 |
23 |
25 |
10 |
1 |
114 |
159 |
71.7 |
2 |
Lai Hà |
11 |
1 |
9.09 |
16.9 |
4.6 |
12.3 |
41 |
0 |
19 |
8 |
2 |
1 |
71 |
93 |
76.3 |
3 |
Nam Giảng |
5 |
0 |
0 |
11.1 |
15.6 |
-4.5 |
25 |
2 |
6 |
5 |
2 |
0 |
40 |
75 |
53.3 |
4 |
Tây Hoàng |
8 |
1 |
12.5 |
11 |
5.51 |
5.51 |
45 |
1 |
15 |
5 |
2 |
2 |
70 |
102 |
68.6 |
5 |
Trằm Ngang |
5 |
0 |
0 |
10.2 |
4.08 |
6.12 |
28 |
2 |
7 |
4 |
3 |
0 |
44 |
71 |
62 |
6 |
Trung Kiều |
10 |
2 |
20 |
16.5 |
3.29 |
13.2 |
42 |
2 |
16 |
5 |
1 |
1 |
67 |
94 |
71.3 |
7 |
Trung Làng |
13 |
3 |
23.1 |
16.8 |
6.44 |
10.3 |
56 |
3 |
12 |
7 |
0 |
0 |
78 |
127 |
61.4 |
|
Toàn xã |
72 |
11 |
15.3 |
15.7 |
6.98 |
8.72 |
289 |
13 |
98 |
59 |
20 |
5 |
484 |
721 |
67.1 |
|
Phụ lục 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC BPTT MỚI SO VỚI KẾ HOẠCH NĂM 2018 |
|
|
Số |
Địa bàn |
DCTC |
Đình sản nữ |
Bao cao su |
Thuốc uống |
Thuốc tiêm |
Thuốc cấy |
Tổng |
TT |
KH |
TH |
% |
KH |
TH |
% |
KH |
TH |
% |
KH |
TH |
% |
KH |
TH |
% |
KH |
TH |
% |
KH |
TH |
% |
|
1 |
Đông Hồ |
12 |
14 |
116.7 |
0 |
0 |
|
16 |
23 |
143.8 |
18 |
25 |
139 |
5 |
10 |
200 |
0 |
0 |
|
51 |
72 |
141 |
|
2 |
Lai Hà |
8 |
8 |
100 |
0 |
0 |
|
12 |
19 |
158.3 |
9 |
8 |
88.9 |
2 |
2 |
100 |
0 |
0 |
|
31 |
37 |
119 |
|
3 |
Nam Giảng |
6 |
7 |
116.7 |
0 |
0 |
|
6 |
6 |
100 |
5 |
5 |
100 |
2 |
2 |
100 |
1 |
0 |
|
20 |
20 |
100 |
|
4 |
Tây Hoàng |
9 |
9 |
100 |
0 |
0 |
|
10 |
15 |
150 |
8 |
5 |
62.5 |
3 |
2 |
66.67 |
0 |
0 |
|
30 |
31 |
103 |
|
5 |
Trằm Ngang |
6 |
7 |
116.7 |
1 |
1 |
100 |
4 |
7 |
175 |
6 |
4 |
66.7 |
2 |
3 |
150 |
1 |
0 |
|
20 |
22 |
110 |
|
6 |
Trung Kiều |
8 |
3 |
37.5 |
0 |
0 |
|
9 |
16 |
177.8 |
8 |
5 |
62.5 |
1 |
1 |
100 |
1 |
0 |
|
27 |
25 |
92.6 |
|
7 |
Trung Làng |
11 |
9 |
81.82 |
0 |
0 |
|
8 |
12 |
150 |
9 |
7 |
77.8 |
2 |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
31 |
28 |
90.3 |
|
|
Tổng Cộng |
60 |
57 |
95 |
1 |
1 |
100 |
65 |
98 |
150.8 |
63 |
59 |
93.7 |
17 |
20 |
117.6 |
4 |
0 |
0 |
210 |
235 |
112 |
|
|
|
Phụ lục 3: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ NĂM 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dân số |
Biến động dân số |
|
Dân số |
Dân số |
STT |
Địa bàn |
|
Số |
Số |
Chuyển |
Chuyển |
|
|
|
|
đầu kỳ |
sinh |
chết |
đi |
đến |
cuối kỳ |
trung bình |
1 |
Đông Hồ |
873 |
20 |
9 |
5 |
24 |
899 |
886 |
2 |
Lai Hà |
646 |
11 |
3 |
1 |
4 |
657 |
651.5 |
3 |
Nam Giảng |
448 |
5 |
7 |
0 |
4 |
449 |
448.5 |
4 |
Tây Hoàng |
723 |
8 |
4 |
1 |
3 |
729 |
726 |
5 |
Trằm Ngang |
486 |
5 |
2 |
5 |
11 |
495 |
490.5 |
6 |
Trung Kiều |
599 |
10 |
2 |
0 |
9 |
614 |
606.5 |
7 |
Trung Làng |
769 |
13 |
5 |
0 |
9 |
786 |
777.5 |
|
Toàn xã |
4544 |
72 |
32 |
12 |
64 |
4629 |
4586.5 |
Phụ lục 4: CHỈ TIÊU DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH NĂM 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ TIÊU VỀ DÂN SỐ |
|
CHỈ TIÊU VỀ KHHGĐ |
|
STT |
ĐỊA BÀN |
DSTB |
Giảm sinh |
Khống chế tỷ |
Khống chế |
DCTC |
ĐS nữ |
BCS |
T/U |
T/T |
T/C |
Tổng |
|
|
|
|
lệ con thứ 3+ |
GTKS |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đông Hồ |
883 |
1 cháu |
< 14 % |
103-107 |
13 |
0 |
36 |
19 |
10 |
1 |
79 |
2 |
Lai Hà |
650 |
1 cháu |
< 14 % |
103-107 |
9 |
0 |
25 |
10 |
2 |
1 |
47 |
3 |
Nam Giảng |
448 |
1 cháu |
< 14 % |
103-107 |
6 |
0 |
14 |
5 |
2 |
1 |
28 |
4 |
Tây Hoàng |
725 |
1 cháu |
< 14 % |
103-107 |
9 |
1 |
20 |
8 |
2 |
1 |
41 |
5 |
Trằm Ngang |
490 |
1 cháu |
< 14 % |
103-107 |
6 |
0 |
15 |
6 |
3 |
1 |
31 |
6 |
Trung Kiều |
604 |
1 cháu |
< 14 % |
103-107 |
9 |
0 |
20 |
8 |
1 |
1 |
39 |
7 |
Trung Làng |
776 |
1 cháu |
< 14 % |
103-107 |
13 |
0 |
25 |
9 |
0 |
1 |
48 |
|
Toàn xã |
4576 |
Giảm 0,25%o |
Giảm 0,6% |
103-107 |
65 |
1 |
155 |
65 |
20 |
7 |
313 |
Phát biểu chỉ đạo hội nghị, đồng chí Trần Đức- Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy đề nghị Ban chỉ đạo Dân số- KHHGĐ xã, các cơ quan, ban ngành đoàn thể, accs thôn và đội ngũ CTV Dân số thôn thực hiện tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân; đổi mới, sáng tạo các hình thức tuyên truyền, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc, các biện pháp tránh thai và vận động người dân không sinh con thứ 3 nhằm thực hiện tốt hơn chính sách an sinh xã hội của nhà nước, thực hiện các biện pháp để làm giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trên địa bàn xã.
II.MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CỦA NĂM 2019
1.Dân số trung bình: 4.576 người.
2.Tỷ suất sinh: Giảm 0,25%o ( từ 15,7%o xuống còn 15,45%o.)
3.Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên giảm 0,6% ( từ 15,3% xuống còn 14,7%)
4.Số người áp dụng BPTT mới: 313 người.
5.Khống chế giới tính khi sinh: 103-107
6.Tỷ lệ Sàng lọc trước sinh: 50%
7.Tỷ lệ Sàng lọc sơ sinh: 52%
8.Tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ: 10%
9.Tỷ lệ các cặp vợ chồng sử dụng các BPTT hiện đại: tăng từ 4-6 %
UBND xã đã có Quyết định và tặng giấy khen cho 02 tập thể(thôn Nam Giảng, Trằm Ngang) và 02 cá nhân( CTV Trần Thị Ánh Tuyết và CTV Phạm Thị Hồng Nhạn) vì đã có thành tích trong thực hiện công tác Dân số - KHHGĐ năm 2018.
Hội nghị cũng đã tổ chức ký cam kết thi đua thực hiện công tác Dân số- KHHGĐ năm 2019 giữa các thôn trong toàn xã.