I. GIÁM SÁT, CÁCH LY, XÉT NGHIỆM, ĐIỀU TRỊ
- Tính đến nay, toàn tỉnh có 542 ca F0 (trong đó, từ tỉnh/thành phố khác chuyển đến: 07). Hiện đang điều trị 346 ca; có 194 ca đã được điều trị khỏi; 02 ca tử vong.
- F1 đang cách ly: 733, tổng từ ngày 28/4 đến nay: 2.627.
- F2 đang cách ly: 2.560, tổng từ ngày 28/4 đến nay: 13.291.
- Các trường hợp đang cách ly tại các cơ sở y tế, khu cách ly tập trung và nơi lưu trú: 5.267 trường hợp. Trong đó: cách ly tại cơ sở y tế: 07; tại nơi lưu trú: 3.166; tại cơ sở cách ly tập trung: 2.094.
- Công tác giám sát y tế:
+ Người hoàn thành cách ly tại các khu cách ly tập trung trong tỉnh về: 13.987 (tổng từ 28/4 đến nay). Trong đó, mới trong ngày: 14.
+ Người hoàn thành cách ly tại các khu cách ly tập trung ngoại tỉnh về: 787 (tổng từ 28/4 đến nay). Trong đó, mới trong ngày: 0.
+ Chuyên gia nước ngoài hoàn thành cách ly tập trung ngoại tỉnh về: 41 (tổng từ 28/4 đến nay). Trong đó, mới trong ngày: 0.
- Theo dõi sức khỏe người từ các tỉnh/thành phố có dịch trở về không thuộc diện cách ly tập trung (đến TYT khai báo): 37.492 (tổng từ 28/4 đến nay). Trong đó, mới trong ngày: 25.
- Tổng số người qua chốt kiểm tra: 3.751 người. Trong đó, người đến từ các tỉnh/thành phố có dịch: 2.199.
- Công tác xét nghiệm:
- Xét nghiệm trong ngày: PCR: 3.172 (chờ kết quả: 3.172), test nhanh kháng nguyên: 527 (dương: 09; âm: 518).
- Tổng xét nghiệm: PCR: 178.244 (dương: 542, âm: 174.530, chờ kết quả: 3.172); test nhanh kháng nguyên: 34.393 (dương: 398, âm: 33.995).
- Công tác triển khai tiêm phòng COVID-19:
Tổng số lượng vaccine đã nhận trong 04 đợt: 124.070 liều. Trong đó, AstraZeneca: 56.510 liều; Pfizer: 10.440 liều; Moderna: 57.120 liều.
Kết quả tiêm như sau:
+ Số người tiêm trong ngày: 1.281. Trong đó, AstraZeneca: 211; Pfizer: 504; Moderna: 566.
+ Tổng số người tiêm 1 mũi vắc xin: 42.441. Trong đó, AstraZeneca: 20.927; Pfizer: 4.059; Moderna: 17.455.
+ Tổng số người tiêm 2 mũi vắc xin cùng loại: 25.460. Trong đó, AstraZeneca: 23.355; Pfizer: 1.226; Moderna: 879.
+ Tổng số người tiêm 2 mũi vắc xin khác loại (mũi 1 AstraZeneca, mũi 2 Pfizer): 2.498. Trong đó, AstraZeneca: 0; Pfizer: 2.498; Moderna: 0.
II. CÁC CA BỆNH MỚI TRONG NGÀY
Ngày 26/8/2021, tỉnh Thừa Thiên Huế đã có thêm 70 bệnh nhân có kết quả khẳng định dương tính SARS-CoV-2. Trong đó, phát hiện tại khu cách ly 65, phát hiện tại cộng đồng: 05; cụ thể:
Stt
|
Mã BN
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi ở
|
Phát hiện tại
|
1.
|
BN393093
|
2001
|
Nam
|
Bình Hưng Hòa, Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
2.
|
BN393094
|
1996
|
Nam
|
Quận 9, TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
3.
|
BN393095
|
1982
|
Nữ
|
Bình Hưng Hòa, Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
4.
|
BN393096
|
2002
|
Nam
|
Phước Tân, Đồng Nai
|
Khu cách ly
|
5.
|
BN393097
|
1955
|
Nữ
|
Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
6.
|
BN393098
|
1971
|
Nam
|
Vĩn Lộc B, Bình Chánh,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
7.
|
BN393099
|
1995
|
Nam
|
Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
8.
|
BN393100
|
2001
|
Nữ
|
Vĩnh Lộc A, Bình Chánh
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
9.
|
BN393101
|
1997
|
Nam
|
Tiến Hưng, Đồng Xoài,
tỉnh Bình Phước
|
Khu cách ly
|
10.
|
BN393102
|
1995
|
Nam
|
Long Tân, Nhơn Trạch,
tỉnh Đồng Nai
|
Khu cách ly
|
11.
|
BN393103
|
2004
|
Nam
|
Vĩnh Lộc B, Bình Chánh,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
12.
|
BN393104
|
1993
|
Nữ
|
Phước Long B, Quận 9,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
13.
|
BN393105
|
2003
|
Nam
|
Phường 11, Tân Bình,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
14.
|
BN393106
|
2004
|
Nữ
|
Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
15.
|
BN393107
|
2006
|
Nam
|
Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
16.
|
BN393108
|
1995
|
Nam
|
Bình Hưng, Bình Chánh,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
17.
|
BN393109
|
1987
|
Nữ
|
Lộc Thủy, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Khu cách ly
|
18.
|
BN393110
|
2010
|
Nam
|
Lộc Thủy, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Khu cách ly
|
19.
|
BN393111
|
2009
|
Nam
|
Lộc Thủy, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Khu cách ly
|
20.
|
BN393112
|
1982
|
Nữ
|
Lộc Thủy, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Khu cách ly
|
21.
|
BN393113
|
1978
|
Nam
|
Lộc Thủy, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Khu cách ly
|
22.
|
BN393114
|
1978
|
Nữ
|
Lộc Thủy, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Khu cách ly
|
23.
|
BN393115
|
2018
|
Nam
|
Lộc Thủy, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Khu cách ly
|
24.
|
BN393116
|
2003
|
Nữ
|
Lộc Thủy, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Khu cách ly
|
25.
|
BN393117
|
1991
|
Nữ
|
Bình Hưng Hòa A, Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
26.
|
BN393118
|
2002
|
Nam
|
Phú Gia, Phú Vang,
Thừa Thiên Huế
|
Cộng đồng
|
27.
|
BN393119
|
1996
|
Nam
|
Phú Xuân, Phú Vang,
Thừa Thiên Huế
|
Cộng đồng
|
28.
|
BN393120
|
1984
|
Nam
|
Phú Xuân, Phú Vang,
Thừa Thiên Huế
|
Cộng đồng
|
29.
|
BN393121
|
1993
|
Nữ
|
Lộc Thủy, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Khu cách ly
|
30.
|
BN393122
|
1994
|
Nam
|
Phong Xuân, Phong Điền,
Thừa Thiên Huế
|
Cộng đồng
|
31.
|
BN393123
|
1994
|
Nam
|
Quận 8, TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
32.
|
BN393124
|
1990
|
Nam
|
Vĩnh Lộc A, Bình Chánh,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
33.
|
BN393125
|
2002
|
Nam
|
Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
34.
|
BN393126
|
1996
|
Nam
|
Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
35.
|
BN393127
|
2003
|
Nữ
|
Bình Hưng Hòa, Bình Tân.
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
36.
|
BN393128
|
2000
|
Nam
|
Bình Hưng Hòa, Bình Tân.
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
37.
|
BN393129
|
1998
|
Nam
|
Bình Hưng Hòa A, Bình Tân.
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
38.
|
BN393130
|
1995
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
39.
|
BN393131
|
1997
|
Nam
|
Bà Điểm, Hóc Môn,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
40.
|
BN393132
|
2003
|
Nữ
|
Bà Điểm, Hóc Môn,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
41.
|
BN393133
|
2000
|
Nữ
|
Bà Điểm, Hóc Môn,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
42.
|
BN393134
|
1995
|
Nam
|
Vĩnh Lộc B, Bình Chánh,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
43.
|
BN393135
|
1993
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
44.
|
BN393136
|
1969
|
Nữ
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
45.
|
BN393137
|
1980
|
Nam
|
Bình Hưng Hòa, Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
46.
|
BN393138
|
2014
|
Nữ
|
Bình Hưng Hòa, Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
47.
|
BN393139
|
1995
|
Nam
|
Bình Hưng Hòa, Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
48.
|
BN393140
|
2000
|
Nữ
|
Tân Thới Nhất, Quận 12,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
49.
|
BN393141
|
2017
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
50.
|
BN393142
|
1999
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
51.
|
BN393143
|
1976
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
52.
|
BN393144
|
1970
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
53.
|
BN393145
|
2005
|
Nữ
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
54.
|
BN393146
|
2003
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
55.
|
BN393147
|
2006
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
56.
|
BN393148
|
2007
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
57.
|
BN393149
|
2002
|
Nữ
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
58.
|
BN393150
|
1994
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
59.
|
BN393151
|
2000
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
60.
|
BN393152
|
1997
|
Nữ
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
61.
|
BN393153
|
2008
|
Nữ
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
62.
|
BN393154
|
1990
|
Nữ
|
Bình Hưng Hòa, Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
63.
|
BN393155
|
1988
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
64.
|
BN393156
|
1999
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
65.
|
BN393157
|
1998
|
Nữ
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
66.
|
BN393158
|
2003
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
67.
|
BN393159
|
1991
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
68.
|
BN393160
|
1981
|
Nam
|
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
69.
|
BN393161
|
2013
|
Nam
|
Hải Dương, thành phố Huế,
Thừa Thiên Huế
|
Cộng đồng
|
70.
|
BN393162
|
2013
|
Nam
|
Bình Hưng Hòa, Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
|
Khu cách ly
|
* Ghi chú:
1. Yếu tố dịch tễ của BN393118, BN393119, BN393120 và BN393161
- Ngày 16/8/2021: hoàn thành cách ly tập trung và được bàn giao về địa phương giám sát y tế, theo dõi sức khỏe tại nhà.
- Từ ngày 16/8/2021 đến ngày 25/8/2021: bệnh nhân thực hiện giám sát y tế, theo dõi sức khỏe tại nhà, không đi ra khỏi nhà.
- Ngày 26/8/2021: lấy mẫu xét nghiệm PCR và xác định ca bệnh dương tính SARS-CoV-2.
2. Yếu tố dịch tễ của BN393122:
- Ngày 21/8/2021: hoàn thành cách ly tập trung và được bàn giao về địa phương giám sát y tế, theo dõi sức khỏe tại nhà.
- Từ ngày 21/8/2021 đến ngày 25/8/2021: bệnh nhân thực hiện giám sát y tế, theo dõi sức khỏe tại nhà, không đi ra khỏi nhà.
- Ngày 26/8/2021: lấy mẫu xét nghiệm PCR và xác định ca bệnh dương tính SARS-CoV-2.