ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp của ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/VBHN-BNNPTNT ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 4.781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2019 tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Thông báo số 3.883/TB-SKHĐT ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phân khai chi tiết kế hoạch vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2018 tỉnh Thừa Thiên Huế theo Công văn số 822/VPĐP-KHTC&GS của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương;
Căn cứ Biên bản Đánh giá thuyết minh dự án và hồ sơ tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Dự án “Liên kết sản xuất và chế biến, tiêu thụ mướp đắng, trà mướp đắng tại thôn Tây Hoàng, xã Quảng Thái”;
Căn cứ Biên bản thẩm định kinh phí Dự án “Liên kết sản xuất và chế biến, tiêu thụ mướp đắng, trà mướp đắng tại thôn Tây Hoàng, xã Quảng Thái”;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án “Liên kết sản xuất và chế biến, tiêu thụ mướp đắng, trà mướp đắng tại thôn Tây Hoàng, xã Quảng Thái”, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Liên kết sản xuất và chế biến, tiêu thụ mướp đắng, trà mướp đắng tại thôn Tây Hoàng, xã Quảng Thái.
2. Cấp quản lý: Cấp huyện (cấp cơ sở).
3. Tổ chức chủ trì thực hiện dự án: Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện Quảng Điền.
4. Chủ nhiệm dự án: Ông Nguyễn Ngọc Phú - Phó Giám đốc Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện Quảng Điền.
5. Thời gian thực hiện: 14 tháng, từ tháng 9/2019 đến tháng 12/2020.
6. Mục tiêu dự án
a) Mục tiêu chung
Củng cố và mở rộng diện tích trồng mướp đắng theo quy trình trồng rau an toàn trên vùng đất ở thôn Tây Hoàng, xã Quảng Thái; xây dựng thương hiệu mướp đắng Tây Hoàng, tạo chỗ đứng sản phẩm mướp đắng trên thị trường trong và ngoài tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng được vùng sản xuất (15 ha) đạt tiêu chuẩn và được cấp giấy chứng nhận VietGAP.
- Xây dựng được nhãn hiệu gắn trên bao bì “Mướp đắng thôn Tây Hoàng, xã Quảng Thái”.
- Sản phẩm được kiểm định và được công bố chất lượng phù hợp với quy định an toàn thực phẩm để bán ra thị trường, tạo niềm tin cho khách hàng ngày càng khó tính.
- Thiết kế được nhãn mác, bao bì kèm theo các chỉ số vi lượng của sản phẩm.
7. Các nội dung, hoạt động của dự án
- Khảo sát điều tra.
- Xây dựng dự án.
- Phê duyệt dự án.
- Ký hợp đồng liên kết với các bên liên quan.
- Tập huấn kỹ thuật về sản xuất mướp đắng.
- Cung cấp giống, vật tư.
- Triển khai sản xuất mướp đắng.
- Triển khai chế biến các sản phẩm từ mướp đắng.
- Tổ chức tuyên truyền và quảng bá sản phẩm mướp đắng.
- Tổ chức hội nghị đầu bờ.
8. Các nội dung hỗ trợ của dự án
- Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật.
- Hỗ trợ giống, vật tư để xây dựng mô hình sản xuất.
- Hỗ trợ thiết kế, in bao bì, tờ rơi sản phẩm.
- Hỗ trợ tổ chức hội nghị quảng bá sản phẩm.
9. Sản phẩm của dự án
STT
|
Tên sản phẩm
|
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
|
Chú thích
|
1
|
Bản thuyết minh Dự án
|
Được phê duyệt
|
|
2
|
Các bản hợp đồng giữa các bên liên quan
|
Được ký kết
|
|
3
|
Lớp tập huấn
|
Nông dân nắm được về kỹ thuật sản xuất mướp đắng theo hướng VietGAP
|
|
4
|
Mướp đắng tươi
|
Quả có kích thước đồng đều, màu sắc tự nhiên, láng bóng, gân rõ đều, không bị sâu bệnh, có giấy chứng nhận VietGAP
|
Theo mắt thường và giấy chứng nhận VietGAP
|
5
|
Mướp đắng sấy khô
|
Độ ẩm: 13%, tạp chất hột rời: 5%, màu sắc tự nhiên (sắc vàng lẫn lộn: 10%), không có dư lượng thuốc BVTV, không SO2, không CO2
|
Theo kiểm định chất lượng sản phẩm
|
6
|
Thiết kế mẫu bao bì đựng sản phẩm
|
01-02 mẫu
|
|
7
|
In ấn bao bì, tờ rơi sản phẩm
|
80 kg bao đụng sản phẩm, 11.200 bao bọc quả, 2.000 tờ rơi
|
|
8
|
Báo cáo tổng kết
|
Bản báo cáo đầy đủ, khách quan về kết quả thực hiện dự án
|
|
10. Dự toán và nguồn kinh phí của dự án
Tổng kinh phí: 1.237.450.000 đồng.
(Bằng chữ: Một tỷ, hai trăm ba mươi bảy triệu, bốn trăm năm mươi nghìn đồng).
Trong đó:
- Vốn ngân sách hỗ trợ: 250.000.000 đồng.
- Nguồn vốn đối ứng: 987.450.000 đồng.
(có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Phòng Nông nghiệp và PTNT (đơn vị chủ quản dự án) có trách nhiệm hợp đồng với Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện (đơn vị chủ trì triển khai thực hiện dự án) để thực hiện dự án và báo cáo kết quả triển khai thực hiện về UBND huyện. Đơn vị chủ trì thực hiện dự án có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện đúng nội dung, tiến độ của dự án đã được phê duyệt và chịu sự quản lý trực tiếp của đơn vị chủ quản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện; Trưởng các phòng: Kinh tế - Hạ tầng, Tài chính - Kế hoạch, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện; Chủ tịch UBND xã Quảng Thái và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.