Tìm kiếm tin tức
Hướng dẫn đánh giá, phân loại cán bộ, công chức năm 2019
Ngày cập nhật 19/11/2019

Thực hiện Quyết định số 12/2019/QDD-UBND, ngày 13 tháng 3năm 2019 về quy định đánh giá, phân loại cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh; Công văn số 1364/UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 về việc triển khai thực hiện đánh giá và phân loại cán bộ, công chức cuối năm 2019 của UBND huyện Quảng Điền.

Ngày 18/11/2019, UBND xã ban hành Thông báo số 118/TB-UBND về việc hướng dẫn thực hiện đánh giá và phân loại cán bộ, công chức năm 2019, cụ thể như sau:

1.Đối tượng áp dụng

Toàn bộ cán bộ, công chức thuộc cơ quan UBND xã

2.Phương pháp đánh giá, chấm điểm

Tiến hành đánh giá, chấm điểm theo các biểu mẫu kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND (file đính kèm), cụ thể như sau:

A. Đối với cán bộ (mẫu số 1).

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI

Năm 20...

 (dành cho Giám đốc, Phó Giám đốc các sở, ban;

các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;

Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND các cấp)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND

Ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

Họ và tên:                                                 

Chức vụ, chức danh:

Đơn vị công tác:

Ngạch/Chức danh nghề nghiệp:               Bậc lương:          Hệ số lương:

I.  ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM THEO TIÊU CHÍ:

TT

Nội dung tiêu chí chấm điểm

Điểm

tối đa

Kết quả đánh giá

Điểm do

cá nhân

 tự chấm

Điểm do

Thủ trưởng cấp có thẩm quyền đánh giá

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Chính trị tư tưởng

3

 

 

a)

Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình

0,75

 

 

b)

Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức

0,75

 

 

c)

Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân

0,75

 

 

d)

Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các đợt sinh hoạt chính trị và cập nhật kiến thức mới

0,75

 

 

 

Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm

 

 

 

2

Đạo đức, lối sống

3

 

 

a)

Không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”

0,75

 

 

b)

Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị

0,75

 

 

c)

Có tinh thần đoàn kết, xây dựng, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp

0,75

 

 

d)

Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi

0,75

 

 

 

Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm

 

 

 

3

Tác phong, lề lối làm việc

3

 

 

a)

Có trách nhiệm với công việc; năng động sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ

1

 

 

b)

Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc

1

 

 

c)

Hợp tác, hướng dẫn, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp

1

 

 

 

Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm

 

 

 

4

Ý thức tổ chức kỷ luật

3

 

 

a)

Chấp hành sự phân công của tổ chức, yên tâm công tác

0,75

 

 

b)

Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của địa phương, cơ quan, đơn vị nơi công tác

0,75

 

 

c)

Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định

0,75

 

 

d)

Báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, khách quan

0,75

 

 

 

Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm

 

 

 

5

Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử

3

 

 

a)

Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của tổ chức, đơn vị

0,75

 

 

b)

Chấp hành giờ giấc, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị

0,75

 

 

c)

Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử, có thái độ lịch sự, tôn trọng trong phục vụ, giao tiếp với nhân dân

0,75

 

 

d)

Có tinh thần đoàn kết, hợp tác hiệu quả, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ

0,75

 

 

 

Vi phạm 1 lần trừ 0,25 điểm

 

 

 

6

Năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ

9

 

 

a)

Hoàn thành nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm được phân công hoặc được giao chỉ đạo, tổ chức thực hiện

3

 

 

b)

Không để xảy ra sai sót trong quá trình thực hiện nhiệm vụ

3

 

 

c)

Kiểm tra, bao quát, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị và giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền

3

 

 

 

Mỗi nhiệm vụ không hoàn thành trừ 0,25 điểm

 

 

 

7

Năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành;

4

 

 

 

Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực phụ trách hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ được 4 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% được 3 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% được 2 điểm; Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% được 1 điểm; Hoàn thành dưới 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ không cho điểm

 

 

 

8

Năng lực tập hợp, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức (nội bộ được giao quản lý đoàn kết)

4

 

 

 

Quản lý để nội bộ mất đoàn kết có kết luận của Thủ trưởng đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền không cho điểm

 

 

 

9

Lãnh đạo, chỉ đạo cải cách chế độ công vụ, công chức

4

 

 

 

Lãnh đạo, chỉ đạo cải cách chế độ công vụ, công chức đạt kết quả xuất sắc, có tác động trực tiếp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của đơn vị hoặc của ngành, lĩnh vực phụ trách được 4 điểm; đạt kết quả tốt được 3 điểm; đạt kết quả khá được 2 điểm; không đạt kết quả không cho điểm

 

 

 

10

Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ

40

 

 

 

Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm, có chất lượng và hiệu quả được 40 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ được 30 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ được 20 điểm; Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ được 10 điểm; Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ không cho điểm

 

 

 

11

Ứng dụng công nghệ thông tin

9

 

 

 

Sử dụng trên 90% thư điện tử công vụ, giải quyết hồ sơ thủ tục trên môi trường mạng, ứng dụng điều hành văn bản hồ sơ công việc, sử dụng 5 phần mềm dùng chung được 9 điểm; Sử dụng từ 80% đến dưới 90% được 7 điểm; Sử dụng từ 70% đến dưới 80% được 5 điểm; Sử dụng từ 60% đến dưới 70% được 3 điểm; Sử dụng từ 50% đến dưới 60% được 1 điểm; Sử dụng dưới 50% không cho điểm

 

 

 

12

Nghiên cứu khoa học

3

 

 

 

Có công trình khoa học, đề án, đề tài cấp Bộ, Ngành trở lên được 3 điểm; Có đề tài, sáng kiến được Hội đồng xét sáng kiến Tỉnh công nhận: 2,5 điểm; Có đề tài, sáng kiến được Hội đồng xét sáng kiến cấp sở, huyện và tương đương công nhận: 2 điểm; Có sáng kiến được Hội đồng xét sáng kiến của các cấp còn lại công nhận: 1 điểm;  Không có sáng kiến không cho điểm

 

 

 

13

Kết quả đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của đơn vị (PAR Index)

3

 

 

 

Xếp thứ nhất được điểm tối đa; xuống một bậc trừ 0,5 điểm cho đến khi hết điểm 

 

 

 

14

Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị (ICT)

3

 

 

 

Xếp thứ nhất được điểm tối đa; xuống một bậc trừ 0,5 điểm cho đến khi hết điểm 

 

 

 

15

Kết quả đánh giá, xếp loại chỉ số năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện (DDCI)

3

 

 

 

Xếp thứ nhất được điểm tối đa; xuống một bậc trừ 0,5 điểm cho đến khi hết điểm 

 

 

 

16

Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hàng năm của đơn vị

3

 

 

 

Xếp loại chất lượng hoạt động Xuất sắc được 3 điểm; chất lượng hoạt động Tốt được 2,5 điểm; chất lượng hoạt động Khá được 2 điểm; chất lượng hoạt động Trung bình được 1 điểm; chất lượng hoạt động Kém không cho điểm

 

 

 

 

Tổng điểm

100

 

 

 

 

II. PHÂN LOẠI:

Tổng điểm đánh giá là 100 điểm. Căn cứ vào kết quả đánh giá, được phân loại theo 1 trong 4 mức sau:

a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng điểm đạt từ 91 đến 100 điểm, trong đó các tiêu chí (nội dung)  từ 1-12 không bị chỉ số điểm 0 nào.

b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng điểm đạt từ 70 đến 90 điểm, trong đó các tiêu chí (nội dung) từ 1-11 không bị chỉ số điểm 0 nào.

c) Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm đạt từ 50 đến 69 điểm, trong đó các tiêu chí (nội dung) từ 1-11 không bị chỉ số điểm 0 nào.

d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm đạt dưới 50 điểm.

Ghi chú: Đối với các tiêu chí: Kết quả đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính; Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin; Kết quả đánh giá, xếp loại chỉ số năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, kết quả xếp loại chất lượng hoạt động nếu trên địa bàn tỉnh chưa áp dụng đồng bộ tiêu chí nào thì các đơn vị, địa phương được chấm điểm tiêu chí đó tối đa.

Trên cơ sở kết quả chấm điểm để phân loại theo bảng dưới đây:

 

TT

PHÂN LOẠI

Kết quả phân loại

(Đánh dấu (X) vào ô phù hợp)

Cá nhân

 tự phân loại

Thủ trưởng cấp trên có thẩm quyền phân loại

 

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

 

 

 

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

 

 

 

Hoàn thành nhiệm vụ

 

 

 

Không hoàn thành nhiệm vụ

 

 

 

Ngày      tháng       năm 20…

Bản thân tự đánh giá

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

III. XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (Sau khi chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tại Phần I và đánh dấu vào Kết quả phân loại tại Phần II)

 

Ngày      tháng       năm 20…

Đại diện lãnh đạo cơ quan

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

IV. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CẤP CÓ THẨM QUYỀN

(Sau khi chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tại Phần I và đánh dấu vào Kết quả phân loại tại Phần II)

 Ngày      tháng       năm 20…

Đại diện cấp có thẩm quyền

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

B. Đối với Công chức(Theo mẫu số 3)

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI

Năm 20...

 (dành cho công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND

ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

 

Họ và tên:                                                 

Chức vụ, chức danh:

Đơn vị công tác:

Ngạch công chức:                             Bậc lương:                      Hệ số lương:

I.  ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM THEO TIÊU CHÍ:

TT

Nội dung tiêu chí chấm điểm

Điểm

tối đa

Kết quả đánh giá

Điểm do cá nhân tự chấm

Điểm do

đơn vị (cấp phòng và tương đương) đánh giá

Điểm do

Thủ trưởng cấp có thẩm quyền đánh giá

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Chính trị tư tưởng

5

 

 

 

a)

Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình

1,5

 

 

 

b)

Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức

1,5

 

 

 

c)

Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân

1

 

 

 

d)

Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các đợt sinh hoạt chính trị và cập nhật kiến thức mới

1

 

 

 

 

Vi phạm 1 lần  trừ  0,25 điểm

 

 

 

 

2

Đạo đức, lối sống

5

 

 

 

a)

Không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”

1,5

 

 

 

b)

Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị

1,5

 

 

 

c)

Có tinh thần đoàn kết, xây dựng, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp

1

 

 

 

d)

Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi

1

 

 

 

 

Vi phạm 1 lần  trừ  0,25 điểm

 

 

 

 

3

Tác phong, lề lối làm việc

5

 

 

 

a)

Có trách nhiệm với công việc; năng động sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ

2

 

 

 

b)

Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc

1,5

 

 

 

c)

Hợp tác, hướng dẫn, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp

1,5

 

 

 

 

Vi phạm 1 lần  trừ  0,25 điểm

 

 

 

 

4

Ý thức tổ chức kỷ luật

5

 

 

 

a)

Chấp hành sự phân công của tổ chức, yên tâm công tác

1,5

 

 

 

b)

Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của địa phương, cơ quan, đơn vị nơi công tác

1,5

 

 

 

c)

Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định

1

 

 

 

d)

Báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, khách quan

1

 

 

 

 

Vi phạm 1 lần  trừ  0,25 điểm

 

 

 

 

5

Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử

5

 

 

 

a)

Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của tổ chức, đơn vị

1,5

 

 

 

b)

Chấp hành giờ giấc, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị

1,5

 

 

 

c)

Thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử, có thái độ lịch sự, tôn trọng trong phục vụ, giao tiếp với nhân dân

1

 

 

 

d)

Có tinh thần đoàn kết, hợp tác hiệu quả, phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ

1

 

 

 

 

Vi phạm 1 lần  trừ  0,25 điểm

 

 

 

 

6

Năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ

10

 

 

 

a)

Hoàn thành nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm được phân công

4

 

 

 

b)

Không để xảy ra sai sót trong quá trình thực hiện nhiệm vụ

3

 

 

 

c)

Tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ thường xuyên; báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao

3

 

 

 

 

Mỗi nhiệm vụ không hoàn thành trừ 0,25 điểm

 

 

 

 

7

Tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ

50

 

 

 

 

Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công tác năm, có chất lượng và hiệu quả được 50 điểm; Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ được 40 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ được 30 điểm; Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ được 20 điểm; Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ không cho điểm

 

 

 

 

8

Ứng dụng công nghệ thông tin

10

 

 

 

a)

Sử dụng trên 90% thư điện tử công vụ, giải quyết hồ sơ thủ tục trên môi trường mạng, ứng dụng điều hành văn bản hồ sơ công việc, sử dụng 5 phần mềm dùng chung được 10 điểm; Sử dụng từ 80% đến dưới 90% được 8 điểm; Sử dụng từ 70% đến dưới 80% được 6 điểm; Sử dụng từ 60% đến dưới 70% được 4 điểm; Sử dụng từ 50% đến dưới 60% được 2 điểm; Sử dụng dưới 50% không cho điểm

 

 

 

 

9

Nghiên cứu khoa học

5

 

 

 

 

Có công trình khoa học, đề án, đề tài cấp Bộ, Ngành trở lên được 5 điểm; Có đề tài, sáng kiến được Hội đồng xét sáng kiến Tỉnh công nhận: 4 điểm; Có đề tài, sáng kiến được Hội đồng xét sáng kiến cấp sở, huyện và tương đương công nhận: 3 điểm; Có sáng kiến được Hội đồng xét sáng kiến của các cấp còn lại công nhận: 1 điểm; Không có sáng kiến không cho điểm

 

 

 

 

 

Tổng điểm

100

 

 

 

 

II. PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC:

Tổng điểm đánh giá là 100 điểm. Căn cứ vào kết quả đánh giá công chức, được phân loại theo 1 trong 4 mức sau:

a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tổng điểm đạt từ 91 đến 100 điểm, trong đó các tiêu chí (nội dung) từ 1-9 không bị chỉ số điểm 0 nào.

b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tổng điểm đạt từ 70 đến 90 điểm, trong đó các tiêu chí (nội dung) từ 1-8 không bị chỉ số điểm 0 nào.

c) Hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm đạt từ 50 đến 69 điểm, trong đó các tiêu chí (nội dung) từ 1-8 không bị chỉ số điểm 0 nào.

d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Tổng điểm đạt dưới 50 điểm.

 

Trên cơ sở kết quả chấm điểm để phân loại công chức theo bảng dưới đây:

 

TT

PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC

Kết quả phân loại

(Đánh dấu (X) vào ô phù hợp)

Cá nhân tự phân loại

Đơn vị (cấp phòng và tương đương) phân loại

Thủ trưởng cấp có thẩm quyền phân loại

 

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

 

 

 

 

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

 

 

 

 

Hoàn thành nhiệm vụ

 

 

 

 

Không hoàn thành nhiệm vụ

 

 

 

 

Ngày      tháng       năm 20…

Công chức tự đánh giá

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

III. XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ NƠI CÔNG CHỨC CÔNG TÁC

 (Sau khi chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tại Phần I và đánh dấu vào Kết quả phân loại công chức tại Phần II)

 

Ngày      tháng       năm 20…

Đại diện lãnh đạo cơ quan

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

 

 

IV. XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG CẤP CÓ THẨM QUYỀN

(Sau khi chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tại Phần I và đánh dấu vào Kết quả phân loại công chức tại Phần II)

                                                           

Ngày      tháng       năm 20…

Đại diện cấp có thẩm quyền

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

C.Thời gian đánh giá, chấm điểm:

Hoàn thành trước ngày 15/11/2019

Tập tin đính kèm:
Phạm Công Phước
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 10.418.241
Truy cập hiện tại 9.610