Tìm kiếm tin tức
Thủ tục hành chính cấp xã: Lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo (6 thủ tục)
Ngày cập nhật 27/03/2023

Lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo cấp xã có 6 thủ tục sau:

1.Thủ tục tiếp công dân

2.Xử lý đơn thư

3.Giải quyết khiếu nại lần đầu

4.Giải quyết tố cáo

5.Giải quyết khiếu nại 

 

QUY TRÌNH

Mã số : QT-KNTC-01

Ban hành lần:01

Ngày: 18/8/2022

 

 

TIẾP CÔNG DÂN

 
 
 

 

THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI

Ngày tháng

Trang/Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung thay đổi

Lần ban hành/sửa đổi

 

 

Chuyển quy trình hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHÂN PHỐI TÀI LIỆU

1. Chủ tịch

 

4. Đại diện Lãnh đạo chất lượng (QMR)

 

2. Phó Chủ tịch (Phụ trách lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng)

 

5. Thư ký ISO

 

3. Công chức Văn phòng-Thống kê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

             

 


 ỦY BAN NHÂN DÂN

QUẢNG THÁI

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

QUY TRÌNH

TIẾP CÔNG DÂN

        I. MỤC ĐÍCH

Quy định thành phần hồ sơ, lệ phí (nếu có), trình tự, cách thức và thời gian giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực khiếu nại – tố cáo của UBND xã theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân, tổ chức.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khiếu nại – tố cáo với thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND xã, bao gồm 1 thủ tục hành chính:

+ Tiếp công dân.

III.TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Luật Tiếp công dân năm 2013;

- Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;

 - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;

 - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân;

- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;

- Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND , ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.                  

IV. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

UBND            : Ủy ban nhân dân;

QT                   :Quy trình;

TTHC :           Thủ tục hành chính;

ISO      :Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015;

Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;

KNTC: Khiếu nại tố cáo

V. NỘI DUNG QUY TRÌNH

V.1. Thông tin thủ tục hành chính

TT

Nội dung

1.

Điều kiện thực hiện TTHC:

Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:

+ Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

+ Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân.

+ Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài.

+ Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2.

Hồ sơ bao gồm:

 

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân)

x

 

 

Các chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có)

x

 

3.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.

Thời gian xử lý: trong 01 ngày

5.

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

6.

Lệ phí: Không.

 

V.2. Diễn giải quy trình:

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

1

 

Xuất trình giấy tờ:

- Công dân xuất trình giấy tờ tuỳ thân, tuân thủ quy chế tiếp công dân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có giấy uỷ quyền có xác nhận của UBND cấp xã nơi người uỷ quyền cư trú;

Tiếp nhận hồ sơ đăng ký

-Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của mình và ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản xác nhận những nội dung đã trình bày.

 Trường hợp có nhiều người đến khiếu nại, tố cáo trực tiếp về cùng một nội dung thì yêu cầu cử đại diện để thực hiện việc khiếu nại, tố cáo (tối đa không quá 05 người).

Công dân nộp đơn tại

 

Cán bộ được phân công tiếp dân

 

Giờ hành chính

 

 

 

 

Theo mục V.1.2BM-PTN-01

BM-PHD-02

BM-PTD-03

BM-STDTN-04

 

2

Tiếp nhận đơn, tài liệu

-Cán bộ xử lý hồ sơ lắng nghe, ghi chép vào sổ theo dõi tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày và đọc lại cho người trình bày nghe và có ký xác nhận.

-Cán bộ xử lý hồ sơ tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.

Cán bộ xử lý hồ sơ

Giờ hành chính

Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp; Phiếu hướng dẫn.

BM-STDTN-04

3

Xử lý:

- Việc xử lý khiếu nại: Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã thì người tiếp công dân hướng dẫn họ viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết. 

- Việc xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh: Trường hợp công dân trực tiếp đến trình bày tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã thì cán bộ tiếp công dân ghi chép nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh; vào sổ tiếp công dân; đối với tố cáo, đề nghị người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản ghi nội dung tố cáo; đối với kiến nghị, phản ánh, xét thấy cần thiết hoặc công dân yêu cầu thì đề nghị họ ký tên; nếu tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì hướng đẫn công dân gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết;

 

 

Cá bộ xử lý hồ sơ

 

 

Giờ hành chính

-

Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp; Phiếu hướng dẫn.

BM-STDTN-04

4

 

Vào sổ, đóng dấu

- Cán bộ văn thư vào sổ, đóng dấu;

- Cán bộ xử lý hồ sơ vào sổ theo dõi.

Trả hồ sơ cho tổ chức, công dân

  • Yêu cầu người nhận ký vào sổ;

-Vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả

Văn thư

Cán bộ trả hồ sơ

Giờ hành chính

BM-STDTN-04

 

 

VI. BIỂU MẪU

TT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

  1.  

BM-PTN-01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

  1.  

BM-PHD-02

Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hồ sơ

  1.  

BM-PTD-03

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

  1.  

BM-STDTN-04

Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả

  1.  

 

+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân).

+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.

 

VII. LƯU TRỮ

PL

 

Tên hồ sơ/ phụ lục (PL)

Mã số

Thời gian lưu trữ

Bộ phận

lưu trữ

  1.  

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

BM-PTN-01

Lâu dài.

Cán bộ thụ lý

  1.  

Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả

BM-STDTN-04

  1.  

+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân).

 

  1.  

+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.

 

 

 

QUY TRÌNH

Mã số : QT-KNTC-02

Ban hành lần: 01

Ngày: 18/8/2022

 

 

XỬ LÝ ĐƠN THƯ

 
 
 

 

THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI

Ngày tháng

Trang/Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung thay đổi

Lần ban hành/sửa đổi

 

 

Chuyển quy trình hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHÂN PHỐI TÀI LIỆU

1. Chủ tịch

 

4. Đại diện Lãnh đạo chất lượng (QMR)

 

2. Phó Chủ tịch (Phụ trách lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo)

 

5. Thư ký ISO

 

3. Công chức Văn phòng-Thống kê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

             

 


 ỦY BAN NHÂN DÂN

QUẢNG THÁI

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

QUY TRÌNH

Xử lý đơn thư

 

I. MỤC ĐÍCH

Quy định thành phần hồ sơ, lệ phí (nếu có), trình tự, cách thức và thời gian giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực khiếu nại – tố cáo của UBND xã theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân, tổ chức.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

 Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khiếu nại – tố cáo với thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND xã, bao gồm 1 thủ tục hành chính:

+ Xử lý đơn thư.

III.TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Luật Tiếp công dân năm 2013;

- Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;

 - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;

 - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân;

- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;

- Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND , ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

IV. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

UBND:           Ủy ban nhân dân;

QT       :           Quy trình;

TTHC :           Thủ tục hành chính;

ISO      :           Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015;

Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;

KNTC:            Khiếu nại tố cáo

V. NỘI DUNG QUY TRÌNH

V.2. Thông tin thủ tục hành chính

TT

Nội dung

1.

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại và các trường hợp sau:

+ Đơn tố cáo mà không ghi tên, không có chữ ký trực tiếp của người tố cáo, không ghi địa chỉ, sao chụp chữ ký hoặc tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;

+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;

+ Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.

2.

Hồ sơ bao gồm:

 

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị

x

 

 

Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo phản ánh, kiến nghị (nếu có)

x

 

3.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.

Thời gian xử lý: 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.

5.

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

6.

Lệ phí: Không.

V.3. Diễn giải quy trình:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

1

Nộp hồ sơ :

- Công dân cần đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo mục V.2.2;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Tiếp nhận  hồ sơ, thẩm định và chuyển hồ sơ:

- Kiểm tra tính đầy đủ và tính phù hợp của hồ sơ;

+Hồ sơ không đầy đủ lập phiếu hướng dẫn hồ sơ.

+Với hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ; vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ; lập phiếu theo dõi giải quyết hồ sơ.

-Chuyển hồ sơ cho cán bộ xử lý hồ sơ.

Tổ chức/Công dân nộp tại

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Giờ hành chính

 

1 ngày

 

Hồ sơ theo mục V.2.2

 

 BM-PTN-01

BM-PHD-02

 BM-PTD-03

 BM-STDTN-04

2

Phân loại và xử lý đơn

Đối với đơn khiếu nại:

(+) Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã và có đủ các điều kiện để giải quyết thì thụ lý giải quyết và gửi thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho cá nhân hoặc tổ chức chuyển đơn.

(+) Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã nhưng lại thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại thì không thụ lý giải quyết nhưng phải hướng dẫn hoặc trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý.

Đối với đơn tố cáo:

Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn: Trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.

Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo, ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản hoặc yêu cầu người tố cáo nêu rõ họ tên, địa chỉ, xuất trình giấy tờ tùy thân và lập Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp theo Mẫu số 01-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo. Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện (tối đa không quá 05 người) để trình bày nội dung tố cáo.

(+) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, các nội dung khác và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.

Đối với tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình nhưng lại thuộc các trường hợp không thụ lý giải quyết và người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo theo Mẫu số 02-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

Đối với tố cáo đủ điều kiện để thụ lý giải quyết thì người được giao nhiệm vụ kiểm tra, xác minh lập Phiếu đề xuất để trình người giải quyết tố cáo xem xét, quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo theo Mẫu số 04-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

(+) Trong quá trình tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo, nếu xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự

(+) Trường hợp hành vi bị tố cáo gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, của tập thể, tính mạng, tài sản của công dân thì cơ quan, tổ chức nhận được tố cáo phải áp dụng biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc báo ngay cho cơ quan chức năng ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm.

Đối với đơn phản ánh, kiến nghị:

Xem xét giải quyết hoặc chuyển cho cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.   

Dự thảo văn bản

Cán bộ xử lý hồ sơ dự thảo văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo.

 

 

 

Cán bộ xử lý hồ sơ

 

 

 

 

7 ngày

 

 

 

BM-STDTN-04

Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo.

 

Xem xét

Công chức VPTK kiểm tra thể thức văn bản.

- Nếu không đồng ý chuyển lại cán bộ xử lý hồ sơ.

- Nếu đồng ý đề xuất lãnh đạo phê duyệt.

 

 

 

 

 

 

3

Xem xét, phê duyệt

Lãnh đạo UBND cấp xã xem hồ sơ:

- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Cán bộ xử lý.

- Nếu đồng ý: Lãnh đạo ký vào văn bản.

Lãnh đạo UBND xã

1 ngày

Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo.

 

4

Đóng dấu, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ:

 - Đóng dấu, vào sổ theo dõi công văn đi;

- Cán bộ xử lý hồ sơ vào sổ theo dõi

Trả kết quả cho tổ chức/công dân

 

 

 

 

Văn thư

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

 

 

1

ngày

Giờ hành chính

BM-STDTM-04

BM-STDTM-04

 

VI. BIỂU MẪU

TT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

  1.  

BM-PTN-01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

  1.  

BM-PHD-02

Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hồ sơ

  1.  

BM-PTD-03

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

  1.  

BM-STDTN-04

Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả

VII. LƯU TRỮ

PL

 

Tên hồ sơ/ phụ lục (PL)

Mã số

Thời gian lưu trữ

Bộ phận

lưu trữ

  1.  

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

BM-PTN-01

Lâu dài

Cán bộ thụ lý giải quyết

  1.  

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

BM-PTD-03

  1.  

Đơn khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị

 

  1.  

Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo phản ánh, kiến nghị (nếu có)

 

 

                                                                           

 

QUY TRÌNH

Mã số : QT-KNTC-02

Ban hành lần: 01

Ngày: 18/8/2022

 

 

GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU

 
 
 

 

THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI

Ngày tháng

Trang/Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung thay đổi

Lần ban hành/sửa đổi

 

 

Chuyển quy trình hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHÂN PHỐI TÀI LIỆU

1. Chủ tịch

 

4. Đại diện Lãnh đạo chất lượng (QMR)

 

2. Phó Chủ tịch (Phụ trách lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo)

 

5. Thư ký ISO

 

3. Công chức Văn phòng-Thống kê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

             

 


 ỦY BAN NHÂN DÂN

QUẢNGTHÁI

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

QUY TRÌNH

Giải quyết khiếu nại lần đầu

 

        I. MỤC ĐÍCH

Quy định thành phần hồ sơ, lệ phí (nếu có), trình tự, cách thức và thời gian giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực Tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại tố cáo của UBND xã theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân, tổ chức.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

 Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khiếu nại – tố cáo với thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND xã, bao gồm 1 thủ tục hành chính:

+ Giải quyết khiếu nại lần đầu.

III.TÀI LIỆU VIỆN DẪN

+ Luật khiếu nại năm 2011;

+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

+ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ về Quy trình giải quyết khiếu nại.

IV. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

UBND:           Ủy ban nhân dân;

QT       :           Quy trình;

TTHC :           Thủ tục hành chính;

ISO      :           Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015;

Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;

KNTC:            Khiếu nại tố cáo

V. NỘI DUNG QUY TRÌNH

V.1. Thông tin thủ tục hành chính

TT

Nội dung

1.

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại

2.

Hồ sơ bao gồm:

 

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại

x

 

 

Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện

x

 

 

Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có)

x

 

3.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.

Thời gian xử lý:

 

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

5.

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

6.

Lệ phí: Không.

V.3. Diễn giải quy trình:

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

1

Nộp hồ sơ :

- Công dân cần đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo mục V.2.2;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Tổ chức/Công dân

Giờ hành chính

 

Hồ sơ theo mục V.1.2

2

Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và chuyển hồ sơ

- Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và tính phù hợp của hồ sơ theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.

- Chuyển cán bộ xử lý hồ sơ

 

 

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

 

1 ngày

Theo mục V.2.2

 BM-PTN-01

BM-PHD-02

 BM-PTD-03

 BM-STDTN-04

3

Xét hồ sơ

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại, UBND cấp xã phải thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do;

- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, cán bộ xử lý hồ sơ tiến hành các bước tiếp theo.

 

 

Cán bộ xử lý hồ sơ

 

20 ngày

BM-STDTN-04

4

Gặp gỡ đối thoại

Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì UBND cấp xã tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ.

UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.

Khi đối thoại, đại diện UBND cấp xã phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.

Cán bộ xử lý hồ sơ

 15 ngày

Biên bản đối thoại

5

Dự thảo văn bản

Cán bộ xử lý hồ sơ dự thảo văn bản trả lời,

 

 

 

Cán bộ xử lý hồ sơ

 

6 ngày

Quyết định

BM-STDTN-04

6

Xem xét

Công chức VPTK kiểm tra thể thức văn bản.

- Nếu không đồng ý chuyển lại cán bộ xử lý hồ sơ.

- Nếu đồng ý đề xuất lãnh đạo phê duyệt.

 

 

Công chức Văn phòng - thống kê

 

0,5 ngày

Quyết định

7

Xem xét, phê duyệt

Lãnh đạo UBND cấp xã xem hồ sơ:

- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Cán bộ xử lý.

- Nếu đồng ý: Lãnh đạo ký vào văn bản.

Lãnh đạo UBND xã

 2,5 ngày

Quyết định

BM-STDTN-04

 

8

Đóng dấu, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ:

 - Đóng dấu, vào sổ theo dõi công văn đi;

- Cán bộ xử lý hồ sơ vào sổ theo dõi.

 

 

 

Văn thư

 

 

1 ngày

BM-STDTM-04

9

Trả kết quả cho tổ chức/công dân

 

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

 

Giờ hành chính

BM-STDTM-04

 

VI. BIỂU MẪU

 

TT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

  1.  

BM-PTN-01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

  1.  

BM-PHD-02

Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hồ sơ

  1.  

BM-PTD-03

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

  1.  

BM-STDTN-04

Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả

VII. LƯU TRỮ

 

PL

 

Tên hồ sơ/ phụ lục (PL)

Mã số

Thời gian lưu trữ

Bộ phận

lưu trữ

  1.  

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

BM-PTN-01

Lâu dài

Cán bộ thụ lý giải quyết

  1.  

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

BM-PTD-03

  1.  

Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại

 

  1.  

Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện

 

  1.  

Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có)

 

 

                                                                          

 

QUY TRÌNH

Mã số : QT-KNTC-04

Ban hành lần: 01

Ngày: 18/8/2022

 

 

GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

 
 
 

 

THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI

Ngày tháng

Trang/Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung thay đổi

Lần ban hành/sửa đổi

 

 

Chuyển quy trình hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHÂN PHỐI TÀI LIỆU

1. Chủ tịch

 

4. Đại diện Lãnh đạo chất lượng (QMR)

 

2. Phó Chủ tịch (Phụ trách lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo)

 

5. Thư ký ISO

 

3. Công chức Văn phòng-Thống kê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

             

 


 ỦY BAN NHÂN DÂN

QUẢNG THÁI

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

QUY TRÌNH

Giải quyết tố cáo

 

        I. MỤC ĐÍCH

Quy định thành phần hồ sơ, lệ phí (nếu có), trình tự, cách thức và thời gian giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực khiếu nại - tố cáo của UBND xã theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân, tổ chức.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

 Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khiếu nại – tố cáo với thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND xã, bao gồm 1 thủ tục hành chính:

+ Giải quyết Tố cáo.

III.TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Luật Tiếp công dân năm 2013;

- Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;

 - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;

 - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân;

- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;

- Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND , ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

IV. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

UBND:           Ủy ban nhân dân;

QT       :           Quy trình;

TTHC :           Thủ tục hành chính;

ISO      :           Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015;

Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;

KNTC:            Khiếu nại tố cáo

V. NỘI DUNG QUY TRÌNH

V.2. Thông tin thủ tục hành chính

TT

Nội dung

1.

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Không thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Đơn tố cáo mà không ghi tên, không có chữ ký trực tiếp của người tố cáo, không ghi địa chỉ, sao chụp chữ ký hoặc tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;

+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;

+ Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.

2.

Hồ sơ bao gồm:

 

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp

x

 

 

Các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có)

x

 

3.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.

Thời gian xử lý:

 

+ Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.

+ Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

5.

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

6.

Lệ phí: Không.

V.3. Diễn giải quy trình

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

Kết quả

1

Nộp hồ sơ :

- Công dân cần đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo mục V.2.2;

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Tiếp nhận, kiểm tra điều kiện thụ lý tố cáo

(+) Người tố cáo gửi đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp tại UBND cấp xã:

 Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn: Trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.

 Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo, ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản hoặc yêu cầu người tố cáo nêu rõ họ tên, địa chỉ, xuất trình giấy tờ tùy thân và lập Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp theo Mẫu số 01-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo. Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện (tối đa không quá 05 người) để trình bày nội dung tố cáo.

(+) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, các nội dung khác và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.

Đối với tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của mình nhưng lại thuộc các trường hợp không thụ lý giải quyết và người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo theo Mẫu số 02-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

Đối với tố cáo đủ điều kiện để thụ lý giải quyết thì người được giao nhiệm vụ kiểm tra, xác minh lập Phiếu đề xuất để trình người giải quyết tố cáo xem xét, quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo theo Mẫu số 04-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo

Tổ chức/Công dân tại

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Giờ hành chính

 

5 ngày

 

Hồ sơ theo mục V.2.2

Theo mục V.2.2

 BM-PTN-01

BM-PHD-02

 BM-PTD-03

 BM-STDTN-04

2

Xác minh hồ sơ

+Người giải quyết tố cáo phải ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo. Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo

+ Người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh hoặc giao cho tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung tố cáo (sau đây gọi chung là người xác minh nội dung tố cáo).

Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo  (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ 02 người trở lên. Quyết định thụ lý và thành lập Tổ xác minh theo Mẫu số 05-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

Trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao cho tổ chức, cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo thì quyết định thụ lý theo Mẫu số 06-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo. Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo có trách nhiệm thành lập Tổ xác minh theo Mẫu số 07-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

+ Người giải quyết tố cáo phải thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về thời điểm thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý. Việc thông báo được thực hiện bằng 1 trong 2 hình thức sau:

Gửi quyết định thụ lý giải quyết tố cáo.

Gửi văn bản thông báo về việc thụ lý tố cáo theo Mẫu số 08-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

+ Trong quá trình xác minh, người xác minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố cáo giải trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo cần xác minh. Việc giải trình của người bị tố cáo phải được lập thành biên bản, có chữ ký của người xác minh nội dung tố cáo và người bị tố cáo theo Mẫu số 09-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

+ Người ra quyết định thành lập Tổ xác minh hoặc Tổ xác minh yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo theo Mẫu số 10-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

+ Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp trực tiếp thì Tổ xác minh phải lập Giấy biên nhận theo Mẫu số 11-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

+ Khi xét thấy cần thiết thì người ra quyết định thành lập Tổ xác minh trưng cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định bằng văn bản theo Mẫu số 12-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

+ Trường hợp cần thiết, người giải quyết tố cáo quyết định việc gia hạn giải quyết tố cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Luật Tố cáo theo Mẫu số 13-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo.

+ Tổ trưởng Tổ xác minh phải báo cáo bằng văn bản về kết quả xác minh nội dung tố cáo với người ra quyết định thành lập Tổ xác minh. Văn bản báo cáo phải được các thành viên trong Tổ xác minh thảo luận, đóng góp ý kiến theo Mẫu số 14-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo;

 

 

Cán bộ xử lý hồ sơ

 

30 ngày

BM-STDTN-04

3

Dự thảo kết luận

Cán bộ xử lý hồ sơ dự thảo quyết định kết luận bằng văn bản về nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ:

+ Nội dung tố cáo;

+Nội dung giải trình của người bị tố cáo;

+Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo;

+ Kết luận việc tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có);

+ Kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;

+ Kết luận về thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại;

+ Các biện pháp được người giải quyết tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;

+Nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;

+ Kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.

Văn bản kết luận nội dung tố cáo thực hiện theo Mẫu số 16-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo;

Xem xét

Lãnh đạo UBND cấp xã xem hồ sơ:

- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Cán bộ xử lý.

- Nếu đồng ý: Lãnh đạo ký vào quyết định kết luận.

Xử lý tố cáo

+ Đối với hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền xử lý của mình thì người giải quyết tố cáo ban hành quyết định thu hồi tiền, tài sản; thực hiện các thủ tục để xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính và áp dụng các biện pháp khác theo quy định của pháp luật để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.

+ Đối với hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của mình thì người giải quyết tố cáo chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đó xử lý vi phạm và buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.

+ Đối với hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm thì có văn bản chuyển hồ sơ về hành vi vi phạm đó cho Cơ quan điều tra theo Mẫu số 17-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ. Hồ sơ bàn giao cho Cơ quan điều tra là hồ sơ được lập trong quá trình giải quyết tố cáo và phải được sao lại để lưu trữ. Việc bàn giao hồ sơ được lập thành biên bản theo Mẫu số 18-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.

+ Trong trường hợp người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật thì người giải quyết tố cáo phải áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý người tố cáo hoặc chỉ đạo, kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Thông tin về người cố ý tố cáo sai sự thật, tài liệu, bút tích liên quan đến nội dung cố ý tố cáo sai sự thật được sử dụng để phục vụ cho việc xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật.

Cán bộ xử lý hồ sơ,

 

Lãnh đạo UBND cấp

 20 ngày

 

 

Kết luận nội dung tố cáo

Quyết định

BM-STDTN-04

4

Công khai kết luận

Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo (nếu có).

+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

+ Đối với tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo được thực hiện như sau:

Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác.

 Niêm yết tại Trụ sở làm việc trong thời hạn 15 ngày.

 Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

(+) Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:

Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.

 Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 20/9/2013 của Thanh tra Chính phủ

 

Đóng dấu, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ:

 Đóng dấu, vào sổ theo dõi công văn đi.

 

 

 

Cán bộ xử lý hồ sơ,

Văn thư

5 ngày

 

 

 

Kết luận nội dung tố cáo

BM-STDTN-04

 

 

VI. BIỂU MẪU

TT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

  1.  

BM-PTN-01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

  1.  

BM-PHD-02

Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hồ sơ

  1.  

BM-PTD-03

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

  1.  

BM-STDTN-04

Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả

VII. LƯU TRỮ

PL

 

Tên hồ sơ/ phụ lục (PL)

Mã số

Thời gian lưu trữ

Bộ phận

lưu trữ

  1.  

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

BM-PTN-01

Lâu dài

Cán bộ thụ lý giải quyết

  1.  

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

BM-PTD-03

  1.  

Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp

 

  1.  

Các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có)

 

 

 

 

       

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 10.108.420
Truy cập hiện tại 10.652