Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTG ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành phương án thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2019 của UBND huyện Quảng Điền về việc triển khai thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.
Uỷ ban nhân dân xã Quảng Thái báo cáo công tác kiểm kê đất đai năm 2019 như sau:
PHẦN 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
I. Tình hình tổ chức thực hiện
Thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND huyện Quảng Điền đã xây dựng Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2019 về việc triển khai thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019. UBND huyện chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND các xã, thị trấn phối hợp với Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường (đơn vị tư vấn) thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019. Đặc biệt là chỉ đạo, hướng dẫn xử lý hệ thống biểu mẫu kiểm kê theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. UBND các xã, thị trấn theo hướng dẫn của phòng Tài nguyên và Môi trường huyện đã triển khai thực hiện công việc một cách đồng bộ. Nhìn chung, việc thực hiện kiểm kê đất đai năm 2019 đảm bảo nội dung và đúng tiến độ về thời gian theo quy định.
II. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê.
- Thực hiện điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm kê để lập bản đồ kiểm kê đất đai, tính diện tích các khoanh đất và lập bảng liệt kê tất cả các khoanh đất của xã kèm theo để phục vụ cho tổng hợp số liệu kiểm kê và bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Yêu cầu mỗi khoanh đất phải thể hiện diện tích của 1 khu đất có cùng loại đất, của cùng một loại đối tượng sử dụng hoặc đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất cần kiểm kê.
Sao in bản đồ địa chính, dùng bản đồ này để điều tra, đối soát thực địa. Đối chiếu sổ mục kê với sổ theo dõi biến động và hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tài liệu thanh tra đất đai để xác định các thửa đất biến động trong kỳ và lập danh mục thửa đất biến động.
Điều tra thực địa: dùng bản đồ sao in ra thực địa đối soát đường địa giới hành chính và các thửa đất, chỉnh lý và khoanh các thửa có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, xác định thửa đất đã giao, cho thuê nhưng chưa sử dụng, thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích, tính diện tích thửa đất có biến động.
Trên cơ sở số liệu kiểm kê đất đai năm 2014, số liệu thống kê đất đai năm 2016, 2017, 2018 và tổng hợp trực tiếp từ các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giải quyết tranh chấp đất đai và các hồ sơ liên quan khác như thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, … Tiến hành thu thập, phân loại đất, đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao đất để quản lý. Số liệu kiểm kê được thu thập trong tất cả các hồ sơ liên quan kể từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019.
III. Phương pháp tổng hợp số liệu
- Áp dụng công nghệ thông tin để thực hiện số hóa bản đồ điều tra kiểm kê và sử dụng phần mềm kiểm kê để tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu kiểm kê; đồng thời lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở dạng số.
- Đối với việc kiểm kê chi tiết đất trồng lúa: sau khi lập bản đồ khoanh đất sẽ thực hiện các giải pháp: đối chiếu, lồng ghép bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 hoặc quy hoạch xây dựng nông thôn mới lên bản đồ kết quả kiểm kê để xác định.
- Căn cứ hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa trong 5 năm qua để tổng hợp các trường hợp chuyển mục đích hợp pháp; rà soát với kết quả kiểm kê kỳ trước kết hợp rà soát thêm thực địa để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động trái phép.
IV. Nguồn tài liệu và phương pháp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Nguồn tài liệu
- Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 07/2014/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chỉ thị số 15/CT-TTG ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.
- Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019.
- Quyết định số 1762/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành phương án thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019- Công văn số 372/STNMT-VPĐK ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường v/v hướng dẫn một số nội dung kiểm kê đất đai năm 2014.
- Tên gọi thôn: Căn cứ nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sáp nhập và đổi tên gọi các thôn trên địa bàn tỉnh để thực hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất tên gọi thôn theo tên gọi mới.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/2000 và hồ sơ kèm theo.
- Bản đồ, hồ sơ địa giới hành chính cấp xã: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất hoặc bản đồ quy hoạch nông thôn mới, tỷ lệ 1/5000
- Bản đồ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của các tổ chức đang sử dụng đất tại địa phương.
2. Phương pháp, công nghệ thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉ lệ 1/5000 xã Quảng Thái được xây dựng trên công nghệ số. Quy trình thực hiện theo đúng văn bản qui phạm, số liệu điều tra thực địa được trực tiếp vẽ trên bản đồ tài liệu sau đó số hoá trên máy tính theo quy phạm hiện hành và biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được sử dụng phần mềm G.CASDAS, TKDesktop 2019, … được Bộ Tài nguyên và Môi trường cho phép sử dụng.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thành lập trên cơ sở biên tập, tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất.
* Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:
- Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 30, ko = 0,9999, kinh tuyến trục 1070.
- Tỷ lệ bản đồ: 1/5000
- Đơn vị làm việc (Working Units): đơn vị làm việc chính (Master Units) là m; đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là mm; độ phân giải (Resolution) là 1000.
- Cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, chú dẫn, trình bày ngoài khung và các nội dung có liên quan.
- Đường địa giới hành chính các cấp.
- Ranh giới các khoanh đất: thể hiện khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai.
- Địa hình: biểu thị bằng đường bình độ, điểm độ cao và ghi chú độ cao.
- Thủy hệ và các đối tượng có liên quan: thể hiện biển, hồ, ao, đầm, phá, sông, ngòi, kênh, rạch, suối. Các yếu tố thủy hệ khác có bờ bao thì thể hiện theo chân phía ngoài đường bờ bao (phía đối diện với thủy hệ); trường hợp thủy hệ tiếp giáp với có đê hoặc đường giao thông thì thể hiện theo chân mái đắp của đê, đường phía tiếp giáp với thủy hệ; trường hợp thủy hệ không có bờ bao và không tiếp giáp đê hoặc đường giao thì thể hiện theo mép đỉnh của mái trượt của thủy hệ.
- Giao thông và các đối tượng có liên quan: thể hiện phạm vi chiếm đất của đường sắt, đường bộ và các công trình giao thông kể cả đường trục chính trong khu dân cư, đường nội đồng.
- Các yếu tố kinh tế, xã hội;
- Các ghi chú, thuyết minh.
PHẦN 2
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT
I. Hiện trạng sử dụng đất đai có đến ngày 31/12/2019
Tổng diện tích tự nhiên xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế tính đến 31/12/2019 là 1.810,74 ha. Diện tích này là kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
Trong đó được chia thành các nhóm đất chính sau:
-
Đất nông nghiệp:
Tổng diện tích đất nông nghiệp là 964,85 ha chiếm 53,34% tổng diện tích tự nhiên, được phân bố đều trên địa bàn toàn xã. Trong đó:
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp
Tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 560,43 ha chiếm 30,95% tổng diện tích tự nhiên toàn xã. Trong đó, diện tích đất trồng cây hằng năm là 532,44 ha chiếm 29,40 % tổng diện tích tự nhiên; diện tích đất trồng lúa là 348,73 ha chiếm 19,26% tổng diện tích tự nhiên; diện tích đất trồng cây hằng năm khác là 183,71 ha chiếm 10,15% tổng diện tích tự nhiên; diện tích đất trồng cây lâu năm là 27,99 ha chiếm 1,55% tổng diện tích tự nhiện.
1.2 Đất lâm nghiệp
Tổng diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn toàn xã là 279,65 ha chiếm 15,44% tổng diện tích tự nhiên.Trong đó đất thuộc hộ gia đình cá nhân là 211,30 ha chiếm 75,56%; Cơ quan đơn vị Nhà nước là 68,36 ha chiếm 24,44%.
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản
Tổng diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là 9,58 ha chiếm 0,53% tổng diện tích tự nhiên toàn xã, đất thuộc Hộ gia đình cá nhân là 1,38 ha chiếm 14,37 % ha Cơ quan đơn vị Nhà nước là 8,20 ha chiếm 85,63 ha.
1.4 Đất nông nghiệp khác
Tổng diện tích đất nông nghiệp khác là 116,19 ha chiếm 6,42% tổng diện tích tự nhiên, trong đó chủ yếu là các trang trại của Hộ gia đình cá nhân là 86,15 ha chiếm 74,14%. Đất thuộc Tổ chức kinh tế là 30,04 ha chiếm 25,85%.
-
Đất phi nông nghiệp
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp trên địa bàn toàn xã là 816,50 ha chiếm 45,09% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó:
2.2 Đất chuyên dùng
Tổng diện tích đất chuyên dụng là 148,73 ha chiếm 8,21% tổng diện tích tự nhiên.Trong đó: Đất thuộc Tổ chức kinh tế là 1,27 ha chiếm 0,85%; Cơ quan đơn vị Nhà nước là 4,88 ha chiếm 3,28%; Tổ chức sự nghiệp công lập là 3,07 ha chiếm 2,06%. Bao gồm:
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan là 0,49 ha chiếm 0,03% tổng diện tích tự nhiên, trong đó đất thuộc Cơ quan đơn vị của Nhà nước chiếm 100%
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp là 5,61 ha chiếm 0,31% tổng diện tích tự nhiên, trong đó đất thuộc Cơ quan đơn vị của Nhà nước là 2,23 ha chiếm 39,72%; Tổ chức nghiệp công lập là 3,07 ha chiếm 54,69%; Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý là 0,31 ha chiếm 5,59 %.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,50 ha chiếm 0,03% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó đất thuộc Tổ chức kinh tế chiếm 100%
- Đất có mục đích công cộng là 142,12 ha chiếm 7,85% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó: đất thuộc Tổ chức kinh tế là 0,77 ha chiếm 0,54%; Cơ quan đơn vị của Nhà nước là 2,15 ha chiếm 1,52%; Uỷ ban nhân dân cấp xã là 123,45 chiếm 86,15%; Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác là 16,76 ha chiếm 11,79%.
2.3 Đất cơ sở tôn giáo
Tổng diện tích đất cơ sở tôn giáo là 0,39 ha chiếm 0,02% tổng diện tích tự nhiên, trong đó: đất thuộc Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo chiếm 100%; chủ yếu tập trung ở khu dân cư nông thôn.
2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng
Tổng diện tích đất cơ sở tín ngưỡng là 8,28 ha chiếm 0,46% tổng diện tích tự nhiên, trong đó: đất thuộc Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo chiếm 100%; tập trung chủ yếu ở khu dân cư nông thôn.
2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tan lễ, nhà hoả táng
Tổng diện tích đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tan lễ, nhà hoả táng là 134,46 ha chiếm 7,43% tổng diện tích tự nhiên.Trong đó đất thuộc Cơ quan đơn vị của Nhà nước chiếm 100%
2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
Tổng diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 18,33 ha chiếm 1,01% tổng diện tích tự nhiên.Trong đó đất thuộc Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác chiếm 100%
2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng
Tổng diện tích đất có mặt nước chuyên dùng là 386,25 ha chiếm 21,33%; tổng diện tích tự nhiên.Trong đó đất thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã là 27,54 ha chiếm 7,13%; Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác là 358,71 ha chiếm 92,87%
-
Đất bằng chưa sử dụng
Tổng diện tích đất chưa sử dụng trên địa bàn toàn xã chủ yếu là đất bằng chưa sử dụng 28,39 ha chiếm 1,57% tổng diện tích tự nhiên.Trong đó đất thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã là chiếm 100,00 %.
II. Đánh giá tình hình biến động về sử dụng đất so với kỳ kiểm kê 2014 và 2019
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế tính đến 31/12/2019 là 1.810,74 ha; giảm 1,87 ha so với năm 2014 (1.812,60 ha) do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
-
Đất nông nghiệp
Tổng diện tích đất nông nghiệp tính đến 31/12/2019 là 965,85 ha giảm 28,10 ha so với năm 2014, tăng 69,83 ha so với năm 2009.
a. Đất trồng lúa: diện tích năm 2019 là 348,73 ha, giảm 27,97 ha so với năm 2009 và giảm 54,30 ha so với năm 2014, cụ thể như sau:
Giai đoạn 2014 - 02019, giảm 54,30 ha.
* Thực giảm 67,53 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác: 12,79 ha;
- Chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản: 1,55 ha;
- Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 11,67 ha;
- Chuyển sang đất có mắt nước chuyên dùng: 41,43 ha;
- Giảm khác: 0,09 ha: Do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
* Thực tăng 13,23 ha do lấy từ các loại đất sau:
- Chuyển từ đất trồng cây lâu năm: 0,28 ha;
- Chuyển từ đất nuôi trồng thủy sản: 9,20 ha;
- Chuyển từ đất có mục đích công cộng: 2,05 ha;
- Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng: 1,65 ha.
- Tăng khác: 0,04 ha: Do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
b. Đất trồng cây hàng năm khác: diện tích năm 2019 là 183,71 ha; giảm 73,34 so với năm 2009 và giảm 31,64 ha so với năm 2014, cụ thể như sau:
Giai đoạn 2014 - 2019, giảm 31,64 ha.
* Trong đó thực giảm 49,99 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất trồng cây lâu năm: 6,16 ha;
- Chuyển sang đất trồng rừng sản xuất: 38,65 ha;
- Chuyển sang đấy ở tại nông thôn: 3,30 ha;
- Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 0,90 ha;
- Chuyển sang đất cơ sở tôn giáo: 0,04 ha;
- Chuyển sang đất cơ sở tín ngưỡng: 0,32
- Giảm khác: 0,63 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
* Thực tăng 18,34 ha do lấy từ các loại đất sau:
- Chuyển từ đất trồng lúa: 12,79 ha;
- Chuyển từ đất nuôi trồng thủy sản: 0,02 ha;
- Chuyển từ đất xây dựng trụ sở cơ quan: 0,19 ha;
- Chuyển từ đất có mục đích công cộng: 1,16 ha;
- Chuyển từ đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 3,79 ha;
- Chuyển từ đất có mặt nước chuyên dùng: 0,39 ha.
- Tăng khác: 0,01 ha: Do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
c. Đất trồng cây lâu năm: diện tích năm 2019 là 27,99 ha, tăng 27,99 ha so với năm 2009 và tăng 25,75 ha so với năm 2014, cụ thể như sau:
Giai đoạn 2014 - 2019, giảm 25,75 ha.
* Trong đó thực giảm 2,12 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất trồng lúa: 0,28 ha;
- Chuyển sang đất ở tại nông thôn: 1,40 ha;
- Chuyển sang đất có mục đích công cộng 0,44 ha.
* Thực tăng 27,99 ha do lấy từ các loại đất sau:
- Chuyển từ đất trồng cây hàng năm: 6,16 ha;
- Chuyển từ đất rừng sản xuất: 14,69 ha;
- Chuyển từ đất ở tại nông thôn: 2,61 ha;
- Chuyển từ đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 2,74 ha;
- Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng: 1,62 ha.
- Tăng khác: 0,06 ha: Do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
d. Đất rừng sản xuất: diện tích năm 2019 là 279,65 ha tăng 279,65 ha so với năm 2010 do quy hoạch, sắp xếp phân loại rừng của tỉnh và tăng 54,98 ha so với năm 2014.
Giai đoạn 2014 - 2019, tăng 54,98 ha.
* Trong đó thực giảm 28,45 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất trồng cây lâu năm: 14,69 ha;
- Chuyển sang đất ở tại nông thôn: 2,64 ha;
- Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 1,5 ha;
- Chuyển sang đất cơ sở tín ngưỡng: 0,33 ha;
- Giảm khác: 9,30 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
* Thực tăng 83,43 ha do lấy từ các loại đất sau:
- Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác: 38,65 ha;
- Chuyển từ đất nông nghiệp khác: 7,46 ha;
- Chuyển từ đất có mục đích công cộng: 0,07 ha;
- Chuyển từ đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 0,11 ha;
- Chuyển từ đất sông, ngòi, kênh rạch, suối: 1,56 ha;
- Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng: 29,24 ha.
- Tăng khác: 6,35 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
e. Đất nuôi trồng thủy sản: diện tích năm 2019 là 9,58 ha, giảm 8,22 ha so với năm 2009 và giảm 11,08 ha so với năm 2014, cụ thể như sau:
Giai đoạn 2014 - 2019: giảm 11,08 ha.
* Trong đó thực giảm 12,68 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất trồng lúa: 9,20 ha;
- Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác: 0,02 ha;
- Chuyển sang đất ở tại nông thôn: 0,04 ha;
- Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 3,42 ha;
* Thực tăng 1,59 ha do lấy từ các loại đất sau:
- Chuyển từ đất trồng lúa: 1,55 ha;
- Chuyển từ đất có mặt nước chuyên dùng: 0,04 ha;
f. Đất nông nghiệp khác: diện tích năm 2019 là 116,19 ha tăng 116,19 ha so với năm 2009 và giảm 11,81 ha so với năm 2014. (đất sản xuất trang trại)
Giai đoạn 2014 - 2019: giảm 11,81 ha.
* Trong đó thực giảm 12,31 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất rừng sản xuất: 7,46 ha;
- Giảm khác: 4,85 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
* Tăng 0,50 ha tăng khác vì thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
2. Đất phi nông nghiệp
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp tính đến 31/12/2019 là 816,50 ha, tăng 44,82 ha so với năm 2009 và tăng 53,85 ha so với năm 2014.
a. Đất ở tại nông thôn: diện tích năm 2019 là 120,07 ha, tăng 2,61 ha so với năm 2010 và tăng 3,13 ha so với năm 2014, cụ thể như sau:
Giai đoạn 2014 - 2019: tăng 3,13 ha
* Trong đó thực giảm 4,52 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất trồng cây lâu năm: 2,61 ha;
- Chuyển sang đất xây dựng công trình sự nghiệp: 0,19 ha;
- Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 1,59 ha;
- Chuyển sang đất cơ sở tín ngưỡng: 0,13 ha.
* Thực tăng 7,65 ha do lấy từ các loại đất sau:
- Chuyển từ đất trồng cây hàng năm: 3,30 ha;
- Chuyển từ đất trồng cây lâu năm: 1,40 ha;
- Chuyển từ đất trồng rừng sản xuất: 2,64 ha;
- Chuyển từ đất nuôi trồng thủy sản: 0,04 ha;
- Chuyển từ đất xây dựng trụ sở cơ quan: 0,07 ha;
- Chuyển từ đất xây dựng công trình sự nghiệp: 0,21 ha.
b. Đất xây dựng trụ sở cơ quan: diện tích năm 2019 là 0,49 ha giảm 0,51 ha so với năm 2009 và giảm 0,41ha so với năm 2014 do chuyển sang đất trồng cây hàng năm 0,19 ha do sai số đo đạc thành lập bản đồ chỉnh lý năm 2019, chuyển sang đất ở tại nông thôn 0,07 ha; chuyển sang đất có mục đích công cộng: 0,07 ha, chuyển sang đất bằng chưa sử dụng 0,08 ha.
c. Đất xây dựng công trình sự nghiệp: diện tích năm 2019 là 5,61 ha, giảm 0,53 ha so với năm 2010 và giảm 0,47 ha so với năm 2014, cụ thể như sau:
Giai đoạn 2014 - 2019: giảm 0,47 ha.
* Trong đó thực giảm 0,66 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất ở tại nông thôn: 0,21 ha;
- Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 0,05 ha;
- Chuyển sang đất bằng chưa sử dụng: 0,39 ha.
* Thực tăng 0,19 ha ha do lấy từ các loại đất sau:
- Chuyển từ đất ở tại nông thôn: 0,19 ha.
d. Đất xây dựng vào mục đích công cộng: diện tích năm 2019 là 142,12 ha tăng 36,77 ha so với năm 2009 và tăng 21,56 ha so với năm 2014, cụ thể như sau:
Giai đoạn 2014 - 2019: tăng 21,56 ha
* Trong đó thực giảm 6,46 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất trồng lúa: 2,05 ha;
- Chuyển sang đất trồng cây hàng năm: 1,16 ha;
- Chuyển sang đất trồng rừng sản xuất: 0,07 ha;
- Chuyển từ đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 0,03 ha;
- Chuyển từ đất có mặt nước chuyên dùng: 2,20 ha.
- Giảm khác: 0,95 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
* Thực tăng 28,02 ha do lấy từ các loại đất sau:
- Chuyển từ đất trồng lúa: 11,67 ha;
- Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác: 0,90 ha;
- Chuyển từ đất trồng cây lâu năm: 0,44 ha;
- Chuyển từ đất trồng rừng sản xuất: 1,5 ha;
- Chuyển từ đất nuôi trồng thủy sản: 3,42 ha;
- Chuyển từ đất ở tại nông thôn: 1,59 ha;
- Chuyển từ đất xây dựng trụ sở cơ quan: 0,07 ha;
- Chuyển từ đất xây dựng công trình sự nghiệp: 0,05 ha;
- Chuyển từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 0,01 ha;
- Chuyển từ đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 0,47 ha;
- Chuyển từ đất sông, ngoài, kênh, rạch, suối: 1,39 ha;
- Chuyển từ mặt nước chuyên dùng: 5,00 ha;
- Tăng khác: 1,52 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
e. Đất cơ sở tôn giáo: diện tích năm 2019 là 0,39 ha giảm 0,81 ha so với 2009 và tăng 0,04 ha so với năm 2014 do chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác 0,04 ha.
f. Đất cơ sở tín ngưỡng: diện tích năm 2019 là 8,28 ha tăng 2,20 ha so với năm 2009 và tăng 0,93 ha so với năm 2014 do chuyển từ các loại đất:
- Chuyển từ đất trồng trồng cây hàng năm khác: 0,32 ha;
- Chuyển từ đất trồng rừng sản xuất: 0,33 ha;
- Chuyển từ đất ở tại nông thôn: 0,13 ha;
- Chuyển từ đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: 0,14 ha;
- Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng: 0,01 ha.
g. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tan lễ, nhà hỏa táng: diện tích năm 2019 là 134,46 giảm 7,14 ha so với năm 2009 và giảm 6,78 ha so với năm 2014, cụ thể như sau:
Giai đoạn 2014 - 2019: giảm 6,78 ha
* Trong đó thực giảm 7,34 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác: 3,79 ha;
- Chuyển sang đất trồng cây lâu năm: 2,74 ha;
- Chuyển sang đất trồng rừng sản xuất: 0,11 ha;
- Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 0,47 ha;
- Chuyển sang đất cơ sở tín ngưỡng: 0,14 ha;
- Giảm khác: 0,09 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
* Thực tăng 0,56 ha do lấy từ các loại đất sau:
- Chuyển từ đất có mục đích công cộng: 0,03 ha.
- Tăng khác: 0,53 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
g. Đất sông, ngòi, kênh,rạch, suối: diện tích năm 2019 là 18,33 ha giảm 12,67 ha so với năm 2010 và giảm 12,70 ha so với năm 2014, cụ thể như sau:
Giai đoạn 2014 - 2019: giảm 12,70 ha
* Trong đó thực giảm 16,36 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất rừng sản xuất: 1,56 ha;
- Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 1,39 ha;
- Chuyển sang đất có mặt nước chuyên dùng: 6,48 ha;
- Giảm khác: 6,93 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
* Thực tăng 3,67 ha do lấy từ các loại đất sau:
- Chuyển từ đất có mặt nước chuyên dùng 1,89 ha;
- Tăng khác: 1,78 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
h. Đất có mặt nước chuyên dùng: diện tích năm 2019 là 386,25 ha tăng 24,85 ha so với năm 2009 và tăng 48,55 ha so với năm 2014, cụ thể như sau:
Giai đoạn 2014 - 2019: tăng 48,55 ha
* Trong đó thực giảm 8,21 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác: 0,39 ha;
- Chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản: 0,04 ha;
- Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 5,00 ha;
- Chuyển sang đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: 1,89 ha;
- Giảm khác: 0,89 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
* Thực tăng 56,76 ha do lấy từ các loại đất sau:
- Chuyển từ đất trồng lúa: 41,43 ha;
- Chuyển từ đất có mục đích công cộng: 2,20 ha;
- Chuyển từ đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: 6,48 ha;
- Chuyển từ đất bằng chưa sử dụng: 0,04 ha;
- Tăng khác: 6,61 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
k. Đất bằng chưa sử dụng: diện tích năm 2019 là 28,39 ha giảm 108,04 ha so với năm 2010 và giảm 27,62 ha so với năm 2014, cụ thể như sau:
Giai đoạn 2014 - 2019: giảm 27,62 ha
* Trong đó thực giảm 32,56 ha do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất trồng lúa: 1,65 ha;
- Chuyển sang đất trồng cây lâu năm: 1,62 ha;
- Chuyển sang đất rừng sản xuất: 29,24 ha;
- Chuyển sang đất tín ngưỡng: 0,01 ha;
- Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 1,60 ha;
- Chuyển sang đất cơ sở tin ngưỡng: 0,01 ha;
- Chuyển sang đất có mặt nước chuyên dùng: 0,04 ha.
* Thực tăng 4,94 ha do lấy từ các loại đất sau:
- Chuyển từ đất xây dựng trụ sở cơ quan: 0,08 ha;
- Chuyển từ đất xây dựng công trình sự nghiệp: 0,39 ha;
- Tăng khác: 4,46 ha do thay đổi về địa giới hành chính: Sử dụng hồ sơ địa giới hành chính theo kết quả thực hiện dự án 513/QĐ-TTg và Nghị quyết số 834/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế để kiểm kê và tổng hợp số liệu đơn vị hành chính cấp xã.
PHẦN 3
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Kiểm kê đất đai là một nội dung quan trọng trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định tại Điều 53 Lụât đất đai năm 2013.
Số liệu thu thập phục vụ công tác kiểm kê đất đai năm 2019 là đáng tin cậy, có cơ sở pháp lý để đánh giá đúng hiện trạng sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, làm tài liệu điều tra cơ bản về tài nguyên đất phục vụ cho việc xây dựng và đánh giá tình hình thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, các ban ngành và địa phương. Qua kiểm kê đất đai năm 2019 đã kiểm tra, đánh giá được việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương trong thời gian vừa qua.
- Tổng hợp các biễu mẫu
Số liệu các biểu mẫu được nhập và tổng hợp từ phần mềm do bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Biểu 01/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai;
- Biểu 02/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất nông nghiệp;
- Biểu 02a/TKĐĐ: Kiểm kê định kỳ diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định;
- Biểu 03/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phi nông nghiệp;
- Biểu 04/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phân theo đơn vị hành chính;
- Biểu 05/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đã được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện;
- Biểu 05a/TKĐĐ: Tổng hợp các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện;
- Biểu 06/TKĐĐ: Kiểm kê định kỳ diện tích đất đã chuyển mục đích sử dụng khác với hồ sơ địa chính;
- Biểu 06a/TKĐĐ: Danh sách các trường hợp đã chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính;
- Biểu 07/TKĐĐ: Kiểm kê định kỳ diện tích đất có sử dụng kết hợp vào mục đích khác;
- Biểu 08/TKĐĐ: Kiểm kê định kỳ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Biểu 09/TKĐĐ: Kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước;
- Biểu 10/TKĐĐ: Kiểm kê định kỳ diện tích đất trong các khu vực tổng hợp;
- Biểu 11/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đô thị;
- Biểu 12/TKĐĐ: Phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích của các loại đất;
- Biểu 13/TKĐĐ: Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất;
- Biểu 14/TKĐĐ: Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất;
- Biểu 15/TKĐĐ: So sánh hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất;
- Biểu 16/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất quốc phòng, đất an ninh.
* Giải pháp và kiến nghị
- Tiến hành đo đạc, cập nhật, bổ sung thường xuyên những loại đất biến động và thông báo công khai những vùng đất đã được quy hoạch để nhân dân biết, tránh tình trạng lấn chiếm và sử dụng đất sai mục đích trong vùng quy hoạch.
- Đẩy mạnh và hoàn thành công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các loại đất.
- Tăng cường hơn nữa công tác thanh, kiểm tra quản lý sử dụng đất để việc quản lý, sử dụng đất theo đúng pháp luật và sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao, tiết kiệm và đúng mục đích.
Trên đây là báo cáo thuyết minh kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 trên địa bàn xã Quảng Thái UBND xã kính báo cáo UBND huyện và các ban ngành liên quan biết để chỉ đạo thực hiện/.