-
Tổng số công trình : 59 công trình ( Có Phụ lục kèm theo)
- Giai đoạn 2011-2014: 23 công trình.
- Giai đoạn 2015 đến nay: 36 công trình.
-
Tổng mức đầu tư của dự án: 114.619 triệu đồng.
- Giai đoạn 2011-2014: 48.354 triệu đồng.
Trong đó: + NS Trung Ương: 8.152 đồng
+ NS Tỉnh: 31.649 triệu đồng
+ NS Huyện : 5.684 triệu đồng.
+ NS Xã: 1.868 triệu đồng
+ Nguồn khác: 1.000 triệu đồng ( Nguồn dự án LUX)
- Giai đoạn 2015 đến 31/12/2019: 66.265 triệu đồng.
Trong đó: + NS Trung Ương: 12.738 đồng
+ NS Tỉnh: 29.111 triệu đồng
+ NS Huyện : 3.197 triệu đồng.
+ NS Xã: 13.863 triệu đồng
+ Nguồn khác: 7.355 triệu đồng
Cụ thể: - Dự án LUX: 5.429 triệu đồng.
-Nguồn huy động đóng góp của Nhân dân: 1.926 triệu đồng
-
Tổng khối lượng thực hiện: 108.263 triệu đồng.
- Giai đoạn 2011-2014: 46.671 triệu đồng
Trong đó: + NS Trung Ương: 7.022 đồng
+ NS Tỉnh: 31.341 triệu đồng
+ NS Huyện : 5.728 triệu đồng.
+ NS Xã: 1.580 triệu đồng
+ Nguồn khác: 1.000 triệu đồng ( Nguồn dự án LUX)
- Giai đoạn 2015 đến 31/12/2019: 61.592 triệu đồng.
Trong đó: + NS Trung Ương: 11.505 đồng
+ NS Tỉnh: 29.111 triệu đồng
+ NS Huyện : 3.103 triệu đồng.
+ NS Xã: 10.518 triệu đồng
+ Nguồn khác: 7.355 triệu đồng
Cụ thể: - Dự án LUX: 5.429 triệu đồng.
-Nguồn huy động đóng góp của Nhân dân: 1.926 triệu đồng
4. Lũy kế vốn bố trí: 106.002 triệu đồng.
- Giai đoạn 2011-2014: 46.671 triệu đồng
Trong đó: + NS Trung Ương: 7.022 đồng
+ NS Tỉnh: 31.341 triệu đồng
+ NS Huyện : 5.728 triệu đồng.
+ NS Xã: 1.580 triệu đồng
+ Nguồn khác: 1.000 đồng ( Nguồn dự án LUX)
- Giai đoạn 2015 đến 31/12/2019: 59.331 triệu đồng.
Trong đó: + NS Trung Ương: 11.505 đồng
+ NS Tỉnh: 29.111 triệu đồng
+ NS Huyện : 3.103 triệu đồng.
+ NS Xã: 8.257 triệu đồng
+ Nguồn khác: 7.355 triệu đồng
Cụ thể: - Dự án LUX: 5.429 triệu đồng.
-Nguồn huy động đóng góp của Nhân dân: 1.926 triệu đồng
5. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư và công nợ:
- Tổng mức đầu tư giai đoạn 2011 đến nay là: 114.619 triệu đồng.
- Giá trị khối lượng nghiệm thu giai đoạn 2011 đến nay là: 108.263 triệu đồng.
- Nguồn vốn bố trí cho giai đoạn 2011 dến nay là: 106.002 triệu đồng. .
Trong đó: + NS Trung Ương: 18.527 đồng ( Không nợ)
+ NS Tỉnh: 60.452 triệu đồng( Không nợ)
+ NS Huyện : 8.831 triệu đồng. ( Không nợ)
+ NS Xã: 9.837 triệu ( Còn nợ 2.261 triệu đồng)
+ Nguồn khác: 8.355 đồng. ( Không nợ)
Cụ thể: - Dự án LUX: 6.429 triệu đồng.
-Nguồn huy động đóng góp của Nhân dân: 1.926 triệu đồng
Ngoài khoản kinh phí đóng góp của nhân dân số tiền là 1.926 triệu đồng thực hiện các tuyến đường bê tông nông thôn, còn có sự đóng góp của người dân từ việc hiến đất, hiến cây để giải phóng mặt bằng thực hiện xây dựng các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới).
6. Phương án xử lý nợ đọng:
- Nợ đọng XDCB : 2.261 triệu đồng, đối với khoản nợ đọng XDCB này HĐND xã Quảng Thái đã giao cho UBND xã Quảng Thái sử dụng nguồn kinh phí đấu giá đất, phần ngân sách xã hưởng năm 2020 theo Nghị Quyết số 10/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 về việc phân bổ kế hoạch vốn chi đầu tư XDCB năm 2020, trong đó chi trả nợ các công trình XDCB các năm trước với số tiền là 2.261 triệu đồng, cụ thể là:
STT
|
Tên công trình
|
Số tiền
|
1
|
Nạo vét chống hạn và gia cố bờ hữu Sông Nịu, xã Quảng Thái đoạn từ K0(Cầu Nịu) đến K0+350
|
688,498
|
2
|
Trường Mầm Non Xã Quảng Thái
|
3,421
|
3
|
Trường THCS Lê Xuân- HM San nền, tường rào, đường vào cổng chính, phá dở nhà củ và xây bồn hoa
|
60,781
|
4
|
Đường giao thông từ tỉnh lộ 4 đi đập cửa lác xã Quảng thái,huyện Quảng điền
|
516,946
|
5
|
Đường từ tỉnh lộ 4B - thôn Trung làng xã Quảng thái, huyện Quảng điền
|
63,933
|
6
|
Đường Trung Kiều - Trằm Ngang - Trang Trại, xã Quảng Thái (giai đoạn 1).
|
236
|
7
|
Đường Nam Giảng trang trại
|
105,279
|
8
|
Đường nội đồng cảng họ hoàng, xã Quảng thái
|
468,072
|
9
|
Công trình Điện khu vực Trang trại xã Quảng Thái
|
354,633
|
|
Tổng cộng
|
2,261,799
|
Trong quá trình thực hiện: Đối với gói thầu xây dựng, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn lập và thẩm định hồ sơ dự thầu hoặc trình cơ quan chuyên môn cấp huyện thẩm định bản vẽ và dự toán khối lượng công việc để bảo đảm phù hợp với thiết kế theo quy định , hồ sơ thanh toán đối với hợp đồng trọn gói là biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát. Biên bản xác nhận khối lượng này là xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, việc thương thảo, ký kết và thanh toán hợp đồng trọn gói phải tuân thủ quy định trên. Nhà thầu được thanh toán toàn bộ giá trị ghi trong hợp đồng khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng. Ngoài ra, căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, trong quá trình thi công có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng công việc so với hợp đồng dẫn đến giá trị nghiệm thu thực tế thay đổi, cụ thể: tổng mức đầu tư giai đoạn 2011 đến nay là: 114.619 triệu đồng nhưng giá trị khối lượng nghiệm thu giai đoạn 2011 đến nay là: 108.263 triệu đồng thấp hơn 6.356 triệu đồng.
|
|
-Tình hình giải ngân, quyết toán vốn dự án hoàn thành: Nguồn vốn đầu tư hằng năm chủ đầu tư thường xuyên theo dõi, báo cáo việc còn tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện giao kế hoạch, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư theo kế hoạch; đề xuất các biện pháp tháo gỡ, thanh toán vốn đầu tư tiến độ giải ngân kịp thời, chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung thông tin của dự án theo từng nguồn vốn và đúng thời gian quy định.
Với những phương án xử lý nợ đọng như trên thì tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới của xã Quảng Thái từ giai đoạn 2011 đến nay xem như là không có . Để có cơ sở thẩm định điều kiện “ Không có nợ đọng xây dựng cơ bản trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới” xã Quảng Thái.
|
Vậy UBND xã Quảng Thái kính đề nghị Sở Kế hoạch đầu tư xem xét thẩm định điều kiện “ Không có nợ đọng XDCB trong chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới:” tham mưu Hội đồng thẩm định xét công nhận xã Quảng Thái đạt chuẩn nông thôn mới trong năm 2020.