Theo đó, Sở Thông tin và Truyền thông xếp loại xuất sắc với 90,450 điểm, dẫn đầu trong bảng xếp hạng. xếp sau Sở Thông tin và Truyền thông lần lượt là các đơn vị Sở Tài nguyên và Môi trường (90,156 điểm), Văn phòng UBND tỉnh (90,083 điểm), Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (88,920 điểm), Sở Y tế (88,351 điểm).
Đối với khối Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thì UBND huyện Quảng Điền dẫn đầu với 89,056 điểm, xếp loại tốt.
Năm 2022, Công tác cải cách hành chính được chỉ đạo quyết liệt với nhiều giải pháp đồng bộ, tạo chuyển biến tích cực trên tất cả các lĩnh vực. Toàn tỉnh có 2.129 TTHC được đưa vào thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông , đã thiết lập 100% quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế; đã tích hợp 964 dịch vụ công trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Hiện nay, toàn tỉnh có 1.790 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, trong đó có 814 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 976 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; 367/814 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ (tỷ lệ 45,08%); 154/976 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ (tỷ lệ 15,77%).
Công tác ban hành văn bản Quy phạm pháp luật được quan tâm chỉ đạo, đảm bảo tính kịp thời và nâng cao về chất lượng, nội dung văn bản được ban hành phù hợp với thực tiễn tại địa phương. UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 công bố Danh mục văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021.
Tập trung hoàn thiện, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số phục vụ người dân, doanh nghiệp; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hệ thống phần mềm dùng chung tích hợp từ cấp tỉnh đến cấp xã. Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh đã được liên thông với Trục liên thông văn bản Quốc gia theo mô hình 04 cấp; 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã áp dụng chữ ký số trong trong văn bản điện tử. Các đơn vị đã số hóa kết quả giải quyết và trả kết quả trên môi trường mạng qua hệ thống Cổng dịch vụ công tỉnh. Đã liên thông Cổng dịch vụ công quốc gia: Triển khai xác thực tài khoản, tiếp nhận hồ sơ và đồng bộ hồ sơ lên cổng dịch vụ công quốc gia. Cổng dịch vụ công tỉnh đã tích hợp thanh toán trực tuyến trên nền tảng Payment Platform của Cổng dịch vụ công quốc gia. Hiện tại, đã tích hợp nền tảng thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ công quốc gia trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Các chỉ số cải cách hành chính có nhiều tiến bộ: Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) xếp vị thứ nhất toàn quốc; Chỉ số Cải cách hành chính (PAR INDEX) xếp vị thứ 4 toàn quốc; Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) xếp vị thứ 8 toàn quốc; Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin ICT xếp thứ 2 toàn quốc; Chỉ số Chuyển đổi số (DTI) xếp vị thứ 2 toàn quốc. Trong các trụ cột chỉ số chuyển đổi số DTI năm 2021 (chính quyền số, kinh tế số và xã hội số) thì tỉnh Thừa Thiên Huế xếp thứ nhất cả nước về hoạt động chính quyền số. Tỉnh Thừa Thiên Huế được vinh danh ở hạng mục "Chính phủ số" trong 6 đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam vừa xuất sắc giành giải thưởng CNTT của tổ chức Công nghiệp điện toán khu vực Châu Á – Châu Đại Dương (ASOCIO).
Kết quả đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh năm 2022
TT
|
Tên đơn vị
|
Điểm đánh giá
|
Xếp loại
|
Vị thứ
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
90,450
|
Xuất sắc
|
1
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
90,156
|
Xuất sắc
|
2
|
3
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
90,083
|
Xuất sắc
|
3
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
88,920
|
Tốt
|
4
|
5
|
Sở Y tế
|
88,351
|
Tốt
|
5
|
6
|
Sở Công Thương
|
88,223
|
Tốt
|
6
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
87,733
|
Tốt
|
7
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
87,692
|
Tốt
|
8
|
9
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
87,437
|
Tốt
|
9
|
10
|
Sở Nội vụ
|
87,405
|
Tốt
|
10
|
11
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp Thừa Thiên Huế
|
86,815
|
Tốt
|
11
|
12
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
86,737
|
Tốt
|
12
|
13
|
Sở Tư pháp
|
86,572
|
Tốt
|
13
|
14
|
Sở Tài chính
|
84,749
|
Tốt
|
14
|
15
|
Sở Xây dựng
|
84,734
|
Tốt
|
15
|
16
|
Sở Giao thông Vận tải
|
84,634
|
Tốt
|
16
|
17
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
83,653
|
Tốt
|
17
|
18
|
Sở Du lịch
|
82,992
|
Tốt
|
18
|
19
|
Sở Ngoại vụ
|
82,895
|
Tốt
|
19
|
20
|
Thanh tra tỉnh
|
80,957
|
Tốt
|
20
|
21
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
75,086
|
Khá
|
21
|
Kết quả đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2022
TT
|
Tên đơn vị
|
Điểm đánh giá
|
Xếp loại
|
Vị thứ
|
1
|
UBND huyện Quảng Điền
|
89,056
|
Tốt
|
1
|
2
|
UBND huyện Phong Điền
|
88,735
|
Tốt
|
2
|
3
|
UBND huyện A Lưới
|
87,170
|
Tốt
|
3
|
4
|
UBND huyện Phú Vang
|
86,462
|
Tốt
|
4
|
5
|
UBND huyện Phú Lộc
|
86,456
|
Tốt
|
5
|
6
|
UBND huyện Nam Đông
|
83,707
|
Tốt
|
6
|
7
|
UBND thị xã Hương Trà
|
82,870
|
Tốt
|
7
|
8
|
UBND thành phố Huế
|
81,430
|
Tốt
|
8
|
9
|
UBND thị xã Hương Thủy
|
81,416
|
Tốt
|
9
|