|
QUY TRÌNH
|
Mã số QT-BVCSTE-01
Ban hành lần:01
Ngày: 18/8/2022
|
|
Thủ tục “Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em”
|
|
|
|
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
|
Ngày tháng
|
Trang/Phần liên quan việc sữa đổi
|
Mô tả nội dung điều chỉnh
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
|
1. Chủ tịch
|
|
4. Đại diện Lãnh đạo chất lượng (QMR)
|
|
2. Phó chủ tịch (phụ trách lĩnh vực VH- XH (nếu có)
|
|
5. Công chức Văn phòng Thống kê.
|
|
3. Công chức VH_XH
|
|
6. Thư ký ISO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ QUẢNG THÁI Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
QUY TRÌNH
Thủ tục “Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân xã)
I.MỤC ĐÍCH
Quy định thành phần hồ sơ, lệ phí (nếu có), trình tự, cách thức và thời gian giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội của UBND xã theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
II.PHẠM VI
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội với thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND xã, bao gồm 1 thủ tục hành chính:
Thủ tục “Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em”
III.CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
IV.ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
UBND : Ủy ban nhân dân
QT : Quy trình
TTHC : Thủ tục hành chính
ISO : Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;
VH- XH: Văn Hóa – Xã Hội
V.NỘI DUNG QUY TRÌNH
V.1:Thông tin thủ tục hành chính:
TT
|
Nội dung
|
1.
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
- Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp (là trẻ em đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm hoặc cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em chính là người gây tổn hại cho trẻ em).
- Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi bởi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; trẻ em bị xâm hại nhưng cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em từ chối thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp hoặc trẻ em bị xâm hại có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại bởi cha mẹ,người chăm sóc trẻ em.
|
2.
|
Hồ sơ bao gồm:
|
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (Mẫu số 01)
Đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em (Mẫu số 02)
|
x
|
|
3.
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4.
|
Thời gian xử lý: Trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch UBND cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em
|
5.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả:Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
6.
|
Lệ phí: Không
|
V.2: Diễn giải quy trình:
STT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
1
|
Nộp hồ sơ:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo mục V.1.2;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ
|
Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
|
2
|
Tiếp nhận hô sơ, số hóa hồ sơ và chuyển hồ sơ;
Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và tính phù hợp của hồ sơ theo phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận TN&TKQ
|
1
giờ
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
|
3
|
Thẩm định hồ sơ:
- Kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em, đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp.
- Dự thảo Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
|
Công Chức VH-XH
|
8 giờ
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
|
4
|
Kiểm tra thể thức văn bản:
- Công chức Văn phòng- Thống kê kiểm tra, xem xét:
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại cho công chức LĐ-TBXH xử lý.
- Nếu đồng ý đề xuất Lãnh đạo UBND xã phê duyệt.
|
Văn phòng- Thống kê
|
1giờ
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
|
5
|
Phê duyệt:
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã xem xét hồ sơ:
- Nếu không đồng ý: chuyển lại Công chức chuyên môn xử lý hồ sơ.
- Nếu đồng ý: Lãnh đạo phê duyệt Quyết định.
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã
|
1,5
giờ
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
|
6
|
- Vào sổ ( nếu có), đóng dấu;
Chuyển hồ sơ cho Bộ phận TN & TKQ (Công chức chuyên môn)
|
Văn thư
|
1/2 giờ
|
|
7
|
Trả hồ sơ chocá nhân, tổ chức:
- Yêu cầu cá nhân nhận kết quả ký vào sổ
- Vào sổ theo dõi TN&TKQ
|
Bộ phận TN & TKQ
|
Giờ hànhh cính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-02- STDHS
|
1. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1.
|
Mẫu số 01 - HDHS
|
Mẫu phiếu hướng dẫn hồ sơ
|
2.
|
Mẫu số 02 - STDHS
|
Mẫu sổ theo dõi hồ sơ
|
3.
|
Mẫu số 03 - TNHS
|
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
4.
|
Mẫu số 04 - KSGQHS
|
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
5.
|
QT-LĐTBXH-15/BM1
|
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
|
6
|
QT-LĐTBXH-15/BM2
|
Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
|
7
|
QT-LĐTBXH-15/BM2
|
(Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
|
VII.HỒ SƠ LƯU
PL
|
Tên hồ sơ/ Phụ Lục (PL)
|
Mã Số
|
Thời gian lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
-
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo bộ hồ sơ)
|
|
Lâu dài
|
Công chức VH- XH
|
-
|
Bộ hồ sơ theo Mục V.1.2
|
-
|
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu số 01:Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN THÔNG TIN
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../BC-(2)
|
…(3)…, ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
TIẾP NHẬN THÔNG TIN TRẺ EM…..(4)....
A. Thông tin chung
1. Nguồn nhận thông tin
Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người khác báo):...........................................
Thời gian (mấy giờ)............................................ ngày ……. tháng........ năm ….
2. Thông tin về trẻ em
Họ và tên trẻ em (5)..........................................................................................
Ngày tháng năm sinh (5)……………hoặc ước lượng tuổi................................
Giới tính (5): Nam…………Nữ………Không biết................................................
Địa điểm xảy ra vụ việc.....................................................................................
Tình trạng hiện tại của trẻ em: (6)......................................................................
Phỏng đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho trẻ em nếu không có được hỗ trợ, can thiệp?.
Họ và tên cha: (5)………..Tuổi…….. Nghề nghiệp...............................................
Họ và tên mẹ: (5)………..Tuổi……..Nghề nghiệp.................................................
Hoàn cảnh gia đình: (5)..........................................................................................
Hiện tại ai là người chăm sóc trẻ em (nếu biết).......................................................
Những hành động hỗ trợ, can thiệp đã được thực hiện đối với trẻ em trước khi nhận được thông tin: .......................................................................................
3. Thông tin về người cung cấp thông tin (nếu đồng ý cung cấp)
Họ và tên………………. Số điện thoại...............................................................
Địa chỉ.....................................................................................................................
Ghi chú thêm......................................................................................................
|
Cán bộ tiếp nhận thông tin
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận thông tin.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận thông tin.
(3) Địa danh.
(4) Trẻ em thuộc đối tượng: bị xâm hại/có nguy cơ bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
(5) Cán bộ ghi thông tin nếu biết hoặc được cung cấp.
(6) Thông tin về thể chất, tinh thần của trẻ em.
Mẫu số 02:Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ BAN ĐẦU, THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN TẠM THỜI CHO TRẺ EM
Ngày, tháng, năm tiến hành đánh giá: ………………………………………….
1. Đánh giá nguy cơ sơ bộ
1. Đánh giá mức độ tổn hại (Cao, Trung bình, Thấp)
|
1.1. Mức độ tổn hại của trẻ em
|
Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng, đe dọa tính mạng);
Trung bình (trẻ em bị tổn hại, nhưng không nghiêm trọng);
Thấp (trẻ em ít hoặc không bị tổn hại).
|
1.2. Nguy cơ trẻ em tiếp tục bị tổn hại nếu ở trong tình trạng hiện tại
|
Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);
Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên);
Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ em).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung bình:
|
Thấp:
|
2. Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em (Cao, Trung bình, Thấp)
|
2.1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước các tổn hại
|
Cao (trẻ em có khả năng khắc phục được những tổn hại);
Trung bình (trẻ em có một ít khả năng khắc phục được những tổn hại);
Thấp (trẻ em không thể khắc phục được những tổn hại).
|
2.2 . Khả năng của trẻ em trong việc tiếp nhận sự hỗ trợ, bảo vệ của người lớn
|
Cao (Ngay lập tức tìm được người lớn có khả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ em);
Trung bình (chỉ có một số khả năng tìm được người bảo vệ hữu hiệu);
Thấp (không có khả năng tìm người bảo vệ).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung bình:
|
Thấp:
|
* Kết luận về tình trạng của trẻ em:
- Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp
- Trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp
- Trẻ em cần được tiếp tục theo dõi
2. Các biện pháp can thiệp khẩn cấp nhằm đảm bảo nhu cầu an toàn tạm thời cho trẻ em:
Nhu cầu về an toàn của trẻ em
|
Dịch vụ cung cấp
|
Đơn vị cung cấp dịch vụ
|
1. Chỗ ở và các điều kiện sinh hoạt
|
- Nơi chăm sóc tạm thời
- Thức ăn
- Quần áo
|
|
2. An toàn thể chất
|
- Chăm sóc y tế
- Chăm sóc tinh thần
|
|
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND cấp xã;
- Lưu hồ sơ.
|
Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
QUY TRÌNH
|
Mã số QT-BVCSTE-02
Ban hành lần:01
Ngày:18/8/2022
|
|
Thủ tục “Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em”
|
|
|
|
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
|
Ngày tháng
|
Trang/Phần liên quan việc sữa đổi
|
Mô tả nội dung điều chỉnh
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
|
1. Chủ tịch
|
|
4. Đại diện Lãnh đạo chất lượng (QMR)
|
|
2. Phó chủ tịch (phụ trách lĩnh vực VH- XH (nếu có)
|
|
5. Công chức Văn phòng Thống kê.
|
|
3. Công chức VH_XH
|
|
6. Thư ký ISO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ QUẢNG THÁI Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
QUY TRÌNH
Thủ tục “Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân xã)
I.MỤC ĐÍCH
Quy định thành phần hồ sơ, lệ phí (nếu có), trình tự, cách thức và thời gian giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội của UBND xã theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
II.PHẠM VI
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội với thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND xã, bao gồm 1 thủ tục hành chính:
Thủ tục “Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em”
III.CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
IV.ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
UBND : Ủy ban nhân dân
QT : Quy trình
TTHC : Thủ tục hành chính
ISO : Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;
VH- XH: Văn Hóa – Xã Hội
V.NỘI DUNG QUY TRÌNH
V.1:Thông tin thủ tục hành chính:
TT
|
Nội dung
|
1.
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
- Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế đề nghị chấm dứt việc chăm sóc trẻ em;
- Trẻ em đang được chăm sóc thay thế có hành vi cố ý xâm phạm nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của cá nhân, thành viên gia đình nhận chăm sóc thay thế.
|
2.
|
Hồ sơ bao gồm:
|
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế(Mẫu số 15)
|
x
|
|
3.
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4.
|
Thời gian xử lý: 05 ngày
|
5.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả:Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
6.
|
Lệ phí: Không
|
V.2: Diễn giải quy trình:
STT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
1
|
Nộp hồ sơ: - Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo mục V.1.2;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ hoặc qua đường bưu điện
|
Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em; Cơ sở trợ giúp xã hội.
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ, số hóa hồ sơ và chuyển hồ sơ;
- Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và tính phù hợp của hồ sơ theo phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
|
3
|
Thẩm định hồ sơ:
Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế:
- Kiểm tra hồ sơ và tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã có ban hành quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế và chuyển hình thức chăm sóc thay thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) vào kết quả theo dõi, đánh giá việc trẻ em được cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, theo đề nghị của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế hoặc theo nguyện vọng của trẻ em.
|
Công Chức VH-XH
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
|
3 (tt)
|
Tham mưu giải quyết hồ sơ:
* Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội để chuyển đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
- Kiểm tra hồ sơ và tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã ra Quyết định việc thực hiện giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
|
|
40 giờ
|
|
4
|
Kiểm tra thể thức văn bản:
Công chức Văn phòng- Thống kê kiểm tra, xem xét:
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại cho công chức LĐ-TBXH xử lý.
- Nếu đồng ý đề xuất Lãnh đạo UBND xã phê duyệt.
|
Văn phòng- Thống kê
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
|
5
|
Phê duyệt:
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã xem xét hồ sơ:
- Nếu không đồng ý: chuyển lại Công chức chuyên môn xử lý hồ sơ.
- Nếu đồng ý: Lãnh đạo phê duyệt Quyết định.
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
|
6
|
- Vào sổ ( nếu có), đóng dấu;
Chuyển hồ sơ cho Bộ phận TN & TKQ (Công chức chuyên môn)
|
Văn thư
|
Giờ hành chính
|
|
7
|
Trả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức:
- Yêu cầu cá nhân nhận kết quả ký vào sổ
- Vào sổ theo dõi TN&TKQ
|
Bộ phận TN & TKQ
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-02- STDHS
|
VI. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1.
|
Mẫu số 01 - HDHS
|
Mẫu phiếu hướng dẫn hồ sơ
|
2.
|
Mẫu số 02 - STDHS
|
Mẫu sổ theo dõi hồ sơ
|
3.
|
Mẫu số 03 - TNHS
|
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
4.
|
Mẫu số 04 - KSGQHS
|
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
5.
|
QT-LĐTBXH-16/BM1
|
Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
|
6.
|
QT-LĐTBXH-16/BM2
|
Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
|
VII.HỒ SƠ LƯU
PL
|
Tên hồ sơ/ Phụ Lục (PL)
|
Mã Số
|
Thời gian lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
-
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo bộ hồ sơ)
|
|
Lâu dài
|
Công chức VH- XH
|
-
|
Bộ hồ sơ theo Mục V.1.2
|
-
|
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
|
QUY TRÌNH
|
|
Mã số :
QT-BVCSTE-03
Ban hành l//ần:01
Ngày: 18/8/2022
|
|
Thủ tục “Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bảo lực. bọc lột. bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ”
|
|
|
|
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
|
Ngày tháng
|
Trang/Phần liên quan việc sữa đổi
|
Mô tả nội dung điều chỉnh
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
|
1. Chủ tịch
|
|
4. Đại diện Lãnh đạo chất lượng (QMR)
|
|
2. Phó chủ tịch (phụ trách lĩnh vực VH- XH (nếu có)
|
|
5. Công chức Văn phòng Thống kê.
|
|
3. Công chức VH_XH
|
|
6. Thư ký ISO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ QUẢNG THÁI Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
QUY TRÌNH
Thủ tục “Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bảo lực. bọc lột. bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8ăm 2022của Ủy ban nhân dân xã)
I.MỤC ĐÍCH
Quy định thành phần hồ sơ, lệ phí (nếu có), trình tự, cách thức và thời gian giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội của UBND xã theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
II.PHẠM VI
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội với thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND xã, bao gồm 1 thủ tục hành chính:
Thủ tục “Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bảo lực. bọc lột. bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ”
III.CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
IV.ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
UBND : Ủy ban nhân dân
QT : Quy trình
TTHC : Thủ tục hành chính
ISO : Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;
VH- XH: Văn Hóa – Xã Hội
V.NỘI DUNG QUY TRÌNH
V.1:Thông tin thủ tục hành chính:
TT
|
Nội dung
|
1.
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi đã được người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã đánh giá nguy cơ và xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp.
|
2.
|
Hồ sơ bao gồm:
|
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em và đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em, cơ quan Lao động - TB và XH các cấp, cơ quan công an các cấp, UBND cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
-Báo cáo đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
-Báo cáo thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể tình hình trẻ em (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập)
-Biên bản cuộc họp xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em và các tài liệu khác có liên quan (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
-Dự thảo Quyết định phê duyệt và kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
|
x
|
|
3.
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4.
|
Thời gian xử lý: 07ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
|
5.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả:Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
6.
|
Lệ phí: Không
|
V.2: Diễn giải quy trình:
STT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
1
|
Nộp hồ sơ :
- Công dân cần đăng ký chuẩn bị hồ sơ theo mục V.1.2;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Tổ chức/Công dân
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2;
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ số hóa hồ sơ và chuyển hồ sơ:
- Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và tính phù hợp của hồ sơ theo phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả;
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
4 giờ
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
|
3
|
Thẩm định hồ sơ và dự thảo kết quả thực hiện:
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho công dân, nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho công dân (để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chưa đáp ứng các yêu cầu quy định),
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu:
+ Kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em.
+ Tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo mẫu QT-BVCSTE-03/BM02) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp
|
Công chức VH-XH
|
40 giờ
|
- Dự thảo thông báo giải trình và bổ sung hồ sơ cho công dân;
- Dự thảo
+ Báo cáo đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em.
|
3(tt)
|
+ Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (có thể yêu cầu Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em và các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hỗ trợ) thực hiện việc thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ thể (theo mẫu QT-BVCSTE-03/BM03)
* Trường hợp trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp:
- Tham mưu Chủ tịch UBND cấp xã chủ trì phối họp với các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm bảo vệ trẻ em, đại diện địa bàn dân cư nơi trẻ em cư trú, sinh sống hoặc nơi xảy ra vụ việc, cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em để xác định các biện pháp bảo vệ trẻ em.
- Căn cứ mức độ tổn hại và nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em, trong thời hạn 05 ngày xây dựng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp trình Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt (theo mẫu QT-BVCSTE-03/BM04)
|
|
|
- Báo cáo việc thực hiện thu thập thông tin đánh giá cụ thể;
- Căn cứ mức độ tổn hại và nhu cầu hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em để dự thảo Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ can thiệp kịp thời.
|
4
|
Kiểm tra thể thức văn bản (nếu có)
Công chức Văn phòng Thống kê, xem xét:
- Nếu văn bản hoàn chỉnh: ký nháy vào văn bản và đề xuất lãnh đạo UBND xã phê duyệt;
- Nếu văn bản chưa hoàn chỉnh: Sửa chữa trực tiếp trên văn bản, chuyển Công chức TP- HT thực hiện điều chỉnh cho phù hợp quy định.
|
Công chức Văn phòng Thống kê
|
3 giờ
|
- Dự thảo thông báo giải trình và bổ sung hồ sơ đã được ký nháy;
- Dự thảo
+ Báo cáo đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em đã được ký nháy;
+ Báo cáo việc thực hiện thu thập thông tin đánh giá cụ thể đã được ký nháy; Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ can thiệp kịp thời đã được ký nháy.
|
5
|
Phê duyệt:
Lãnh đạo UBND xã kiểm tra, xem xét:
- Trường hợp đồng ý:Ký phê duyệt văn bản.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Công chức VH-XH xử lý.
Trường hợp khác: Ghi ý kiến chỉ đạo vào phiếu giải quyết
|
Lãnh đạo UBND
xã
|
8 giờ
|
- Thông báo giải trình và bổ sung hồ sơ cho công dân đã được phê duyệt.
- Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em đã được phê duyệt.
|
6
|
Đóng dấu, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ:
- Đóng dấu, vào sổ theo dõicông văn đi;
- Chuyển hồ sơ cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
- Chuyển hồ sơ Công chức chuyên môn
|
Văn thư
|
01 giờ
|
- Thông báo giải trình và bổ sung hồ sơ cho công dân.
- Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ can thiệp kịp thời.
|
7
|
Trả kết quả cho tổ chức/công dân
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
|
Giờ hành chính
|
- Thông báo giải trình và bổ sung hồ sơ cho công dân.
- Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ can thiệp kịp thời.
|
VI.BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1.
|
Mẫu số 01 - HDHS
|
Mẫu phiếu hướng dẫn hồ sơ
|
2.
|
Mẫu số 02 - STDHS
|
Mẫu sổ theo dõi hồ sơ
|
3.
|
Mẫu số 03 - TNHS
|
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
4.
|
Mẫu số 04 - KSGQHS
|
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
5.
|
QT-BVCSTE-06/BM01
|
Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em
|
6.
|
QT-BVCSTE-06/BM02
|
Đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em
|
7.
|
QT-BVCSTE-06/BM03
|
Báo cáo thu thập thông tin, xác minh và đánh giá nguy cơ cụ thể
|
8.
|
QT-BVCSTE-06/BM04
|
Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp
|
VII.HỒ SƠ LƯU
PL
|
Tên hồ sơ/ Phụ Lục (PL)
|
Mã Số
|
Thời gian lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
-
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo bộ hồ sơ)
|
|
Lâu dài
|
Công chức VH- XH
|
-
|
Bộ hồ sơ theo Mục V.1.2
|
-
|
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
QUY TRÌNH
|
Mã số :
QT-BVCSTE-04
Ban hành lần:01
Ngày: 18/8/2022
|
|
Thủ tục “Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em”
|
|
|
|
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
|
Ngày tháng
|
Trang/Phần liên quan việc sữa đổi
|
Mô tả nội dung điều chỉnh
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
|
1. Chủ tịch
|
|
4. Đại diện Lãnh đạo chất lượng (QMR)
|
|
2. Phó chủ tịch (phụ trách lĩnh vực VH- XH (nếu có)
|
|
5. Công chức Văn phòng Thống kê.
|
|
3. Công chức VH_XH
|
|
6. Thư ký ISO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ QUẢNG THÁI Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
QUY TRÌNH
Thủ tục “Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em”
((Ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022của Ủy ban nhân dân xã)
I.MỤC ĐÍCH
Quy định thành phần hồ sơ, lệ phí (nếu có), trình tự, cách thức và thời gian giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội của UBND xã theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
II.PHẠM VI
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội với thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND xã, bao gồm 1 thủ tục hành chính:
Thủ tục “Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em”
III.CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
IV.ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
UBND : Ủy ban nhân dân
QT : Quy trình
TTHC : Thủ tục hành chính
ISO : Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;
VH- XH: Văn Hóa – Xã Hội
V.NỘI DUNG QUY TRÌNH
V.1:Thông tin thủ tục hành chính:
TT
|
Nội dung
|
1.
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người cư trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Có chỗ ở và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em.
- Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận giữa các thành viên trong gia đình về việc nhận chăm sóc trẻ em; các thành viên trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em.
- Người thân thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế phải là người thành niên; các trường hợp khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở lên.
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng và còn thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng ký.
|
2.
|
Hồ sơ bao gồm:
|
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
-Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế.
-Giấy khám sức khỏe trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp luật
-Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với cá nhân, người đại diện gia đình chăm sóc, thay thế là người nước ngoài).
|
x
|
|
3.
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4.
|
Thời gian xử lý: 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, UBND cấp xã tổ chức việc giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
|
5.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả:Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
6.
|
Lệ phí: Không
|
V.2: Diễn giải quy trình:
STT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
1
|
Nộp hồ sơ :
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo mục V.1.2;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ
|
Cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ, số hóa hồ sơ và chuyển hồ sơ
- Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và tính phù hợp của hồ sơ theo phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ heo mục V.1.2
|
3
|
Tham mưu giải quyết hồ sơ:
- Lập, lưu trữ danh sách cá nhân, gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế; hằng quý cập nhật danh sách gửi Phòng Lao động - TB và XH để thực hiện trách nhiệm điều phối việc lựa chọn cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
- Có trách nhiệm tham mưu UBND xã lựa chọn hình thức, cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế phù hợp với trẻ em; xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; cung cấp thông tin về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em và lấy ý kiến của trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên; lựa chọn, thông báo, cung cấp thông tin, hồ sơ của trẻ em cần chăm sóc thay thế cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
- Tham mưu UBND cấp xã ban hành Quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; tổ chức việc giao, nhận trẻ em giữa UBND cấp xã và cá nhân, gia đình nhận.
|
Công Chức VH-XH
|
120 giờ
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
|
4
|
Kiểm tra thể thức văn bản
- Công chức Văn phòng- Thống kê kiểm tra, xem xét:
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại cho công chức LĐ-TBXH xử lý.
- Nếu đồng ý đề xuất Lãnh đạo UBND xã phê duyệt.
|
Văn phòng- Thống kê
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
|
5
|
Phê duyệt:
-Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã xem xét hồ sơ:
- Nếu không đồng ý: chuyển lại Công chức chuyên môn xử lý hồ sơ.
- Nếu đồng ý: Lãnh đạo phê duyệt Quyết định.
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
|
6
|
Vào sổ ( nếu có), đóng dấu;
Chuyển hồ sơ cho Bộ phận TN & TKQ (Công chức chuyên môn)
|
Văn thư
|
Giờ hành chính
|
|
7
|
Trả hồ sơ chocá nhân, tổ chức:
- Yêu cầu cá nhân nhận kết quả ký vào sổ
- Vào sổ theo dõi TN&TKQ
|
Bộ phận TN & TKQ
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-02- STDHS
|
VI. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1.
|
Mẫu số 01 - HDHS
|
Mẫu phiếu hướng dẫn hồ sơ
|
2.
|
Mẫu số 02 - STDHS
|
Mẫu sổ theo dõi hồ sơ
|
3.
|
Mẫu số 03 - TNHS
|
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
4.
|
Mẫu số 04 - KSGQHS
|
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
5.
|
QT-LĐTBXH-18/BM1
|
(Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
|
VII.HỒ SƠ LƯU
PL
|
Tên hồ sơ/ Phụ Lục (PL)
|
Mã Số
|
Thời gian lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
-
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo bộ hồ sơ)
|
|
Lâu dài
|
Công chức VH- XH
|
-
|
Bộ hồ sơ theo Mục V.1.2
|
-
|
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
QUY TRÌNH
|
Mã số :
QT-BVCSTE-05
Ban hành lần:01
Ngày: 18/8/2022
|
|
Thủ tục “Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em”
|
|
|
|
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
|
Ngày tháng
|
Trang/Phần liên quan việc sữa đổi
|
Mô tả nội dung điều chỉnh
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
|
1. Chủ tịch
|
|
4. Đại diện Lãnh đạo chất lượng (QMR)
|
|
2. Phó chủ tịch (phụ trách lĩnh vực VH- XH (nếu có)
|
|
5. Công chức Văn phòng Thống kê.
|
|
3. Công chức VH_XH
|
|
6. Thư ký ISO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ QUẢNG THÁI Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
QUY TRÌNH
Thủ tục “Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân xã)
I.MỤC ĐÍCH
Quy định thành phần hồ sơ, lệ phí (nếu có), trình tự, cách thức và thời gian giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội của UBND xã theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
II.PHẠM VI
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội với thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND xã, bao gồm 1 thủ tục hành chính:
Thủ tục “Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của trẻ em”
III.CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
IV.ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
UBND : Ủy ban nhân dân
QT : Quy trình
TTHC : Thủ tục hành chính
ISO : Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;
VH- XH: Văn Hóa – Xã Hội
V.NỘI DUNG QUY TRÌNH
V.1:Thông tin thủ tục hành chính:
TT
|
Nội dung
|
1.
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người cư trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em;
- Có chỗ ở và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em;
- Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận giữa các thành viên trong gia đình về việc nhận chăm sóc trẻ em; các thành viên trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em;
- Người thân thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế phải là người thành niên; các trường hợp khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở lên.
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng và còn thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng ký.
|
2.
|
Hồ sơ bao gồm:
|
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Báo cáo xác minh cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế (Mẫu số 11)
- Quyết định về việc giao, nhận việc chăm sóc thay thế TE (Mẫu số 12)
- Biên bản giao nhận chăm sóc trẻ em
|
x
|
|
3.
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4.
|
Thời gian xử lý: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao quyết định cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
|
5.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
|
6.
|
Lệ phí: Không
|
V.2: Diễn giải quy trình:
STT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
1
|
Nộp hồ sơ :
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo mục V.1.2;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ
|
Cá nhân, người đại diện gia đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em.
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ, số hóa hồ sơ và chuyển hồ sơ
- Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và tính phù hợp của hồ sơ theo phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
|
3
|
Thẩm định hồ sơ và dự thảo kết quả thực hiện
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho cá nhân, tổ chức, nêu rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Công chức xử lý hồ sơ tiến hành các bước tiếp theo.
- Có trách nhiệm xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Tham muu Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế có trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trên cơ sở báo cáo xác minh của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
|
Công Chức VH-XH
|
96 giờ
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
|
4
|
Kiểm tra thể thức văn bản
- Công chức Văn phòng- Thống kê kiểm tra, xem xét:
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại cho công chức LĐ-TBXH xử lý.
- Nếu đồng ý đề xuất Lãnh đạo UBND xã phê duyệt.
|
Văn phòng- Thống kê
|
08 giờ
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
|
5
|
Phê duyệt:
-Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã xem xét hồ sơ:
- Nếu không đồng ý: chuyển lại Công chức chuyên môn xử lý hồ sơ.
- Nếu đồng ý: Lãnh đạo phê duyệt Quyết định.
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã
|
08 giờ
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
|
6
|
- Vào sổ ( nếu có), đóng dấu;
Chuyển hồ sơ cho Bộ phận TN & TKQ (Công chức chuyên môn)
|
Văn thư
|
08 giờ
|
|
7
|
Trả hồ sơ chocá nhân, tổ chức
- Yêu cầu cá nhân nhận kết quả ký vào sổ
- Vào sổ theo dõi TN&TKQ
|
Bộ phận TN & TKQ
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-02- STDHS
|
VI. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1.
|
Mẫu số 01 - HDHS
|
Mẫu phiếu hướng dẫn hồ sơ
|
2.
|
Mẫu số 02 - STDHS
|
Mẫu sổ theo dõi hồ sơ
|
3.
|
Mẫu số 03 - TNHS
|
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
4.
|
Mẫu số 04 - KSGQHS
|
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
5.
|
QT-LĐTBXH-19/BM1
|
(Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
|
6.
|
QT-LĐTBXH-19/BM2
|
Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP
|
VII.HỒ SƠ LƯU
PL
|
Tên hồ sơ/ Phụ Lục (PL)
|
Mã Số
|
Thời gian lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
-
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo bộ hồ sơ)
|
|
Lâu dài
|
Công chức VH- XH
|
-
|
Bộ hồ sơ theo Mục V.1.2
|
-
|
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu số 11:Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BÁO CÁO
XÁC MINH CÁ NHÂN, GIA ĐÌNH NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ
Phần 1. THÔNG TIN CỦA CÁ NHÂN, GIA ĐÌNH
NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ
1. Thông tin về cá nhân nhận chăm sóc thay thế:
1.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../.../ ...Giới tính: .....Dân tộc: ........Quốc tịch ....................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số ..............Cấp ngày ....../......./....... Nơi cấp: ................
Thời hạn visa (đối với người nước ngoài) ..........................................................
Nơi cư trú: .......................................................................................................
Trình độ học vấn: ....................................................................................................
Nghề nghiệp: ...................................................................................................
Tên, địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc: ...................................................................
Số điện thoại liên hệ: ..................., Email (nếu có) ..........................................
Mức thu nhập hàng tháng: .................................................................................
1.2. Tình trạng sức khoẻ (ghi cụ thể) ..................................................................
Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ....................................)
(Mức độ khuyết tật .........................)
Có mắc bệnh mãn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh ....................................)
1.3. Tình trạng hôn nhân:
□ Chưa kết hôn □ Kết hôn □ Ly hôn □ Ly thân □ Goá vợ/chồng
1.4. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):..........................................................................................................
1.5. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc thay thế trẻ em (Ghi cụ thể): .......................
2. Thông tin về vợ hoặc chồng của cá nhân nhận chăm sóc thay thế:
2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ...........................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../..../...Giới tính: ....Dân tộc: .........Quốc tịch ....................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số .............Cấp ngày ....../......./....... Nơi cấp: .................
Thời hạn visa (đối với người nước ngoài) ..........................................................
Nơi cư trú: ..............................................................................................................
Trình độ học vấn: ................................................................................................
Nghề nghiệp: ....................................................................................................
Tên, địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc: ..................................................................
Số điện thoại liên hệ: ................, Email (nếu có) .............................................
2.2. Tình trạng sức khoẻ (ghi cụ thể) ................................................................
Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng tật ....................................)
(Mức độ khuyết tật .........................)
Có mắc bệnh mãn tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh ....................................)
2.3. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):................................................................................................................
2.4. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc thay thế trẻ em (Ghi cụ thể): ....................
3. Thông tin về gia đình:
3.1. Số thành viên sống trong gia đình hiện nay: □ người, cụ thể như sau:
a) Họ và tên: ............................, năm sinh: ............, giới tính: .............................
- Dân tộc: ..........., quốc tịch: ....., tình trạng sức khoẻ: .....,nghề nghiệp: ............
- Quan hệ với cá nhân nhận chăm sóc thay thế: ...................................................
- Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian).................................................................................................................
b) Họ và tên: ..............................., năm sinh: ....................., giới tính: ................
- Dân tộc:...., quốc tịch: ............., tình trạng sức khoẻ: .........., nghề nghiệp: .........
- Quan hệ với cá nhân nhận chăm sóc thay thế: ..................................................
- Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian)..................................................................................................................
3.2. Gia đình có thuộc hộ nghèo không? □ Có □ Không
3.3. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): ............................................................
3.4. Thu nhập trung bình hàng tháng của gia đình (trong 12 tháng qua): ......................../đồng/tháng
Từ nguồn:
□ Làm công nhật □ Lương tháng/tuần □ Buôn bán, kinh doanh □ Chế độ chính sách XH □ Làm nông nghiệp
4. Yêu cầu của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế:
4.1. Lý do chọn chăm sóc thay thế trẻ em: ......................................................
4.2. Yêu cầu về trẻ em nhận chăm sóc thay thế:
a. Độ tuổi của trẻ em: ........, b. Giới tính của trẻ em: ............, c. Dân tộc: ...........
4.3. Ý kiến của các thành viên trong gia đình khi nhận chăm sóc thay thế trẻ em (nếu có): .......................................................................................................
4.4. Thời gian nhận chăm sóc thay thế trẻ em: ..............tháng.
5. Điều kiện về lý lịch tư pháp (dựa vào phần lý lịch tư pháp để đánh giá):
Phần 2. KẾT LUẬN:
1. Đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế: ...........................................................
2. Không đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế: ..........................................
+ Lý do: .............................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
UBND xã/phường/thị trấn.......
Xác nhận ông (bà) ...................................
đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế trẻ em theo quy định./.
Ngày ..... tháng ...... năm 20 ....
TM. UBND
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Người làm công tác bảo vệ trẻ em
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VIỆC CHĂM SÓC THAY THẾ
(Kèm theo Quyết định về việc giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em)
Thực hiện Quyết định số ............../QĐ-UBND ngày......tháng...............năm......... của UBND xã/phường ........................................
Hôm nay, vào hồi ......giờ .........phút, ngày ..............tháng ...........năm ........................ tại trụ sở UBND xã/phường/thị trấn ...................................
Chúng tôi gồm:
A. Bên giao trẻ em - Đại diện UBND xã/phường ........................................
1. Ông/Bà: ........................................................................................................
Chức vụ: ..........................................................................................................
2. Ông/bà (người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã): ........................................
B. Bên nhận chăm sóc thay thế trẻ em:
Ông/bà: ............................................................................................................
Sinh ngày .......tháng.......năm............, nơi sinh: .....................................................
Dân tộc : ........................, Quốc tịch:..................................................................
Nơi cư trú:.........................................................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số....................................
Nơi cấp: ...................................,ngày tháng năm cấp:...........................................
Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................
Điện thoại:............................................................................................................
Email (nếu có):....................................................................................................
Đã hoàn thành việc giao nhận trẻ em dưới đây để chăm sóc thay thế:
Họ và tên (trẻ em được nhận chăm sóc thay thế): ..................................................
Giới tính: .............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................
Nơi sinh: .............................................................................................................
Dân tộc:.............................. Quốc tịch: .................................................................
Nơi cư trú: ..........................................................................................................
Thể trạng, sức khỏe hiện tại và đặc điểm nhận dạng:.........................................
Chiều cao hiện tại: .......................... Cân nặng hiện tại: .......................................
Biên bản này được làm thành 03 bản, 01 bản trao cho bên nhận, 02 bản lưu tại UBND xã/phường nơi cư trú của trẻ em.
Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 08:Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬN CHĂM SÓC THAY THẾ
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn ........................
Tên tôi là (Viết chữ in hoa):........................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../.../...Giới tính: …...Dân tộc: ….......Quốc tịch ......
CMND/CCCD/hộ chiếu số: …......…......Cấp ngày …../..../....Nơi cấp….....….....
Thời hạn visa (đối với người nước ngoài): ….....….....….....….....….........….....
Nơi cư trú: ….....….....….....….....….......….....….....….....….....….....….....….....
Trình độ học vấn: ….....….....….....….....…......….....….....….....….....….....….....
Nghề nghiệp: ….....….....….....….....…...….....….....….....….....….....….....….....
Tên, địa chỉ cơ quan/Nơi làm việc: ….....….....….....….....….....….....….....….....
Địa chỉ liên hệ: ….....….....….....….....…....….....….....….....….....….....….....….
Số điện thoại liên hệ: …........….....…....., Email (nếu có) ….....….....….....…......
Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế. Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn xem xét cho tôi được đăng ký nhận chăm sóc thay thế cháu ….....….....….... (trai hoặc gái), độ tuổi …....., dân tộc ….....…..... tại gia đình.
Những yêu cầu cụ thể khác về trẻ em cần nhận chăm sóc: ….....….....….....…..
...….....….....….....….....….....….....…............................................….....….....
Nếu được nhận chăm sóc thay thế trẻ em, tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng cháu theo đúng quy định.
|
......., ngày ....... tháng ....... năm 20....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 15:Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT VIỆC CHĂM SÓC THAY THẾ
Kính gửi: ...........................................................................
Tên tôi là: ..............................................................................
Hiện đang cư trú tại ..............................................................................
Xét thấy cá nhân và gia đình không còn đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em........................ sinh ngày ........ tháng ........ năm .................. được nhận chăm sóc thay thế theo Quyết định số ngày.... tháng.... năm
Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn xem xét, cho phép gia đình và tôi được chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em từ ngày .... tháng ... năm
Lý do:
1. ..............................................................................
2. ..............................................................................
3. ..............................................................................
Tôi cam đoan chấp hành các quy định của pháp luật về việc chăm sóc thay thế và chấm dứt chăm sóc thay thế đối với trẻ em.
|
Ngày......... tháng ........ năm 20....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 01:Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN THÔNG TIN
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../BC-(2)
|
…(3)…, ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
TIẾP NHẬN THÔNG TIN TRẺ EM…..(4)....
A. Thông tin chung
1. Nguồn nhận thông tin
Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người khác báo):...........................................
Thời gian (mấy giờ)............................................ ngày ……. tháng........ năm ….
2. Thông tin về trẻ em
Họ và tên trẻ em (5)..........................................................................................
Ngày tháng năm sinh (5)……………hoặc ước lượng tuổi................................
Giới tính (5): Nam…………Nữ………Không biết................................................
Địa điểm xảy ra vụ việc.....................................................................................
Tình trạng hiện tại của trẻ em: (6)......................................................................
Phỏng đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho trẻ em nếu không có được hỗ trợ, can thiệp?.
Họ và tên cha: (5)………..Tuổi…….. Nghề nghiệp...............................................
Họ và tên mẹ: (5)………..Tuổi……..Nghề nghiệp.................................................
Hoàn cảnh gia đình: (5)..........................................................................................
Hiện tại ai là người chăm sóc trẻ em (nếu biết).......................................................
Những hành động hỗ trợ, can thiệp đã được thực hiện đối với trẻ em trước khi nhận được thông tin: .......................................................................................
3. Thông tin về người cung cấp thông tin (nếu đồng ý cung cấp)
Họ và tên………………. Số điện thoại...............................................................
Địa chỉ.....................................................................................................................
Ghi chú thêm......................................................................................................
|
Cán bộ tiếp nhận thông tin
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận thông tin.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận thông tin.
(3) Địa danh.
(4) Trẻ em thuộc đối tượng: bị xâm hại/có nguy cơ bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
(5) Cán bộ ghi thông tin nếu biết hoặc được cung cấp.
(6) Thông tin về thể chất, tinh thần của trẻ em.
Mẫu số 03:Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
BÁO CÁO
THU THẬP THÔNG TIN, XÁC MINH VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CỤ THỂ
Họ và tên trẻ em: …………………………………………..
Họ và tên người đánh giá: …………………………………………..
Ngày, tháng, năm thực hiện bản đánh giá ……………………………………..
1. Thu thập thông tin
Câu hỏi
|
Trả lời
|
Tình trạng thể chất, tâm lý, tình cảm của trẻ em (trẻ em đã bị xâm hại hay chưa)?
|
Mô tả
|
Hoàn cảnh gia đình, mối quan hệ của trẻ em và năng lực bảo vệ trẻ em của cha, mẹ, các thành viên trong gia đình (đặc biệt là những người trực tiếp chăm sóc trẻ em, chất lượng chăm sóc như thế nào)?
|
|
Các yếu tố tác động đến chất lượng của sự chăm sóc trẻ em?
|
Yếu tố tích cực:
|
Yếu tố tiêu cực:
|
Trong thời gian tới ai sẽ là người chăm sóc trẻ em?
|
|
Các yếu tố có thể sẽ tác động đến việc chăm sóc trẻ em trong thời gian tới?
|
Yếu tố tích cực:
|
Yếu tố tiêu cực:
|
2. Đánh giá nguy cơ cụ thể:
a) Đánh giá mức độ tổn hại
Đánh giá mức độ tổn hại
|
Mức độ
(Cao, Trung bình, Thấp)
|
1. Đánh giá mức độ trẻ em bị tổn hại
|
Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng);
Trung bình (trẻ em bị tổn hại nhưng không nghiêm trọng);
Thấp (trẻ em bị tổn hại ít hoặc không bị tổn hại).
|
2. Khả năng tiếp cận trẻ em của đối tượng xâm hại (trong tương lai)
|
Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);
Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội tiếp cận trẻ em, nhưng không thường xuyên);
Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không có khả năng tiếp cận trẻ em).
|
3. Tác động của hành vi xâm hại đến sự phát triển của trẻ em (thể chất, tâm lý, tình cảm)
|
Cao (có tác động nghiêm trọng đến trẻ em);
Trung bình (có một vài tác động đến sự phát triển của trẻ em);
Thấp (có ít hoặc không có tác động đến sự phát triển của trẻ em).
|
4. Những trở ngại trong môi trường chăm sóc trẻ em đối với việc bảo đảm an toàn cho trẻ em
|
Cao (có nhiều trở ngại để đảm bảo an toàn cho trẻ em); Trung bình (có một vài trở ngại, nhưng trẻ em vẫn có được sự bảo vệ nhất định);
Thấp (có ít hoặc không có trở ngại nào cho việc bảo vệ trẻ em).
|
5. Không có người sẵn sàng hoặc có khả năng bảo vệ trẻ em
|
Cao (Không có người nào có thể bảo vệ trẻ em hoặc có người bảo vệ nhưng không được tốt);
Trung bình (có một số người có thể bảo vệ trẻ em, nhưng khả năng và độ tin cậy chưa cao);
Thấp (có một số người có thể bảo vệ trẻ em).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
Trung bình:
Thấp:
|
b) Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em
Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em
|
Mức độ (Cao, Trung bình, Thấp)
|
1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước những hành động của đối tượng xâm hại
|
Cao (trẻ em có khả năng tự bảo vệ mình);
Trung bình (trẻ em có một số khả năng, nhưng không cao);
Thấp (trẻ em không tự bảo vệ được).
|
2. Khả năng biết được những người có khả năng bảo vệ mình
|
Cao (trẻ em biết được người lớn nào có thể bảo vệ mình);
Trung bình (trẻ em biết ít về người lớn nào có thể bảo vệ mình);
Thấp (trẻ em không biết người lớn nào có thể bảo vệ mình).
|
3. Khả năng của trẻ em trong việc thiết lập mối quan hệ với những người có thể bảo vệ mình
|
Cao (trẻ em sẵn sàng và có khả năng nói chuyện với người lớn có thể bảo vệ mình);
Trung bình (trẻ em có một số khả năng liên hệ với người lớn nào có thể bảo vệ mình);
Thấp (trẻ em không có khả năng liên hệ với người lớn).
|
4. Khả năng của trẻ em trong việc nhờ người bảo vệ trẻ em
|
Cao (trẻ em có khả năng liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình);
Trung bình (trẻ em có một số khả năng liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình);
Thấp (trẻ em không có khả năng liên hệ với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình).
|
5. Trẻ em có được sự theo dõi và sẵn sàng giúp đỡ của những người khác (không phải là đối tượng xâm hại)
|
Cao (những người hàng xóm, thầy giáo, cô giáo... thường xuyên quan sát được trẻ em);
Trung bình (chỉ quan sát trẻ em ở một số thời điểm nhất định);
Thấp (trẻ em ít được mọi người trông thấy).
|
Tổng số(số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
Trung bình:
Thấp:
|
3. Kết luận các nguy cơ: Trên cơ sở so sánh mức độ (Cao, Thấp, Trung bình) giữa Đánh giá mức độ tổn hại với Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em:
- Trường hợp Đánh giá mức độ tổn hại của trẻ em ở mức độ Cao nhiều hơn Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: Trẻ em có nguy cơ cao tiếp tục bị xâm hại hoặc mức độ trẻ em bị tổn hại vẫn rất nghiêm trọng.
- Trường hợp Đánh giá mức độ tổn hại ở mức độ Cao ít hơn hoặc tương đương với Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: Trẻ em không có hoặc ít có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại hoặc mức độ tổn hại của trẻ em ít nghiêm trọng.
4. Xác định các vấn đề của trẻ em: Trên cơ sở kết luận các nguy cơ, xác định các vấn đề của trẻ em (sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cần hỗ trợ, can thiệp).
Ví dụ:
- Các tổn hại về thể chất, tâm lý, tình cảm nghiêm trọng.
- Môi trường chăm sóc trẻ có nhiều nguy cơ có thể khiến trẻ em tiếp tục bị xâm hại.
-................................................................................................................................
5. Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em:
-................................................................................................................................
-................................................................................................................................
6. Ý kiến, nguyện vọng của cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em:
-................................................................................................................................
-................................................................................................................................
7. Xác định nhu cầu cần cung cấp dịch vụ của trẻ em:
- Chăm sóc, chữa trị các tổn hại (đáp ứng nhu cầu trẻ em cần sự chăm sóc về thể chất, tinh thần);
- Tư vấn, trợ giúp xã hội, hỗ trợ giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, trợ giúp pháp lý và các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác (đáp ứng nhu cầu trẻ em cần có một môi trường sống an toàn, đảm bảo các điều kiện để hòa nhập cộng đồng).
|
Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 14:Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
Tên cơ sở trợ giúp xã hội .................
Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế
TT
|
Họ và tên trẻ em
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nơi sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Họ và tên cha, mẹ đẻ
|
Tình trạng sức khỏe của trẻ em
|
Hình thức chăm sóc thay thế dự kiến
|
Dự kiến thời gian nhận chăm sóc thay thế
|
Ghi chú
|
CSTT bởi người thân thích
|
CSTT bởi người không thân thích
|
CSTT bởi hình thức nhận con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh sách
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10:Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HOÀN CẢNH, TÌNH TRẠNG VÀ NHU CẦU, NGUYỆN VỌNG CỦA TRẺ EM CẦN CHĂM SÓC THAY THẾ
Họ tên trẻ em
|
|
Ngày tháng năm sinh:
|
|
Giới tính:
|
|
Nơi cư trú:
|
Thôn ..............Xã/phường..... Quận/huyện......tỉnh/thành phố
|
Đặc điểm nhận dạng/dấu tích cơ thể ........(nếu có)
|
|
Xác định trường hợp trẻ em cần chăm sóc thay thế(Theo quy định tại Điều 62 của Luật trẻ em 2016)
|
|
Tình trạng gia đình ruột thịt của trẻ em (nếu có)
|
|
Họ và tên cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em
|
|
Anh, chị, em ruột của trẻ em:
(Họ và tên, tuổi, giới tính)
|
Anh:
|
Chị:
|
Em:
|
1. Tình trạng trẻ em
|
Xác định trường hợp trẻ em cần
|
Tình trạng trẻ em
|
Nhu cầu cần đáp ứng
|
Sửc khoẻ thể chất
|
|
|
Sức khoẻ tâm thần
|
|
|
Học tập
|
|
|
Điều kiện chăm sóc hiện tại (ăn, ở, mặc, đi lại, khám, chữa bệnh,...)
|
|
|
Nguy cơ tổn hại của trẻ em
|
|
|
Nguyên nhân hoặc thủ phạm gây tổn hại cho trẻ em
|
|
|
2. Thông tin khác về trẻ em: .............
|
3. Đánh giá, kiến nghị:
3.1 Đánh giá:
- Đánh giá về sức khỏe thể chất (Tốt, Bình thường, Yếu): ................................
- Đánh giá về sức khỏe tâm thần (Tốt, Bình thường, Yếu): ..............................
- Đánh giá về học tập (Đạt, Không đạt): .........................................................
3.2 Tình trạng của trẻ em cần được bảo vệ:
- Khẩn cấp cách ly khỏi cha, mẹ, người chăm sóc.
- Cần được chăm sóc thay thế trong thời gian .............tuần/tháng.
3.3. Những dịch vụ hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em:
3.4 Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em về chăm sóc thay thế (dành cho trẻ em từ đủ 7 tuổi trở lên):
4. Hình thức chăm sóc thay thế phù hợp:
Nơi nhận:
- UBND xã (để b/c);
- Phòng LĐTBXH huyện (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 15:Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT VIỆC CHĂM SÓC THAY THẾ
Kính gửi: ...........................................................................
Tên tôi là: ..............................................................................
Hiện đang cư trú tại ..............................................................................
Xét thấy cá nhân và gia đình không còn đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em........................ sinh ngày ........ tháng ........ năm .................. được nhận chăm sóc thay thế theo Quyết định số ngày.... tháng.... năm
Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn xem xét, cho phép gia đình và tôi được chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em từ ngày .... tháng ... năm
Lý do:
1. ..............................................................................
2. ..............................................................................
3. ..............................................................................
Tôi cam đoan chấp hành các quy định của pháp luật về việc chăm sóc thay thế và chấm dứt chăm sóc thay thế đối với trẻ em.
|
Ngày......... tháng ........ năm 20....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
QUY TRÌNH Mã số :
QT-BVCSTE-06
Ban hành lần:01
Ngày: 18/8/2022
Thủ tục “Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế”
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
Ngày tháng Trang/Phần liên quan việc sữa đổi Mô tả nội dung điều chỉnh Lần ban hành/sửa đổi
PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
1. Chủ tịch 4. Đại diện Lãnh đạo chất lượng (QMR)
2. Phó chủ tịch (phụ trách lĩnh vực VH- XH (nếu có) 5. Công chức Văn phòng Thống kê.
3. Công chức VH_XH 6. Thư ký ISO
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ QUẢNG THÁI Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
QUY TRÌNH
Thủ tục “Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế”
((Ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân xã)
I.MỤC ĐÍCH
Quy định thành phần hồ sơ, lệ phí (nếu có), trình tự, cách thức và thời gian giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội của UBND xã theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân, tổ chức.
II.PHẠM VI
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động- Thương binh và Xã hội với thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của UBND xã, bao gồm 1 thủ tục hành chính:
Thủ tục “Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế”
III.CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
IV.ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
UBND : Ủy ban nhân dân
QT : Quy trình
TTHC : Thủ tục hành chính
ISO : Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;
VH- XH: Văn Hóa – Xã Hội
V.NỘI DUNG QUY TRÌNH
V.1:Thông tin thủ tục hành chính:
TT Nội dung
1. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
2. Hồ sơ bao gồm:
Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
-Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu có)
-Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp luật
-02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng, kích cỡ 8 cm x 10 cm, chụp trong thời gian trước thời điểm lập hồ sơ không quá 06 tháng
Báo cáo đánh giá của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã về hoàn cảnh, tình trạng và nhu cầu, nguyện vọng của trẻ em (Mẫu số 10)
- Biên bản xác nhận do UBND cấp xã hoặc công an cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi
-Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế. mẫu 14 x
-Bản sao Quyết định tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và áp dụng biện pháp chăm sóc thay thế của Chủ tịch UBND cấp xã hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện.
x
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời gian xử lý: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
5. Nơi tiếp nhận và trả kết quả:Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả xã
6. Lệ phí: Không
V.2: Diễn giải quy trình:
STT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/
Kết quả
1 Nộp hồ sơ :
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo mục V.1.2;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ hoặc qua đường bưu điện Cơ sở trợ giúp xã hội nơi trẻ em đang được chăm sóc thay thế; Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em. Giờ hành chính Hồ sơ theo mục V.1.2
2 Tiếp nhận hồ sơ, số hóa hồ sơ và chuyển hồ sơ;
Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và tính phù hợp của hồ sơ theo phiếu tiếp nhận hồ sơ Bộ phận TN&TKQ Giờ hành chính Hồ sơ theo mục V.1.2
3 Thẩm định hồ sơ:
Tham mưu UBND cấp xã xem xét các điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, nếu đủ điều kiện,
Tham mưu UBND cấp xã ra quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. UBND cấp xã gửi quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế đến Sở Lao động - TB và XH hoặc UBND cấp huyện hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để làm cơ sở chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội. Việc giao, nhận trẻ em được thực hiện khi có quyết định chăm sóc thay thế của UBND cấp xã và quyết định chấm dứt chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội. Công Chức VH-XH 96 giờ Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
4 Kiểm tra thể thức văn bản:
- Công chức Văn phòng- Thống kê kiểm tra, xem xét:
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại cho công chức LĐ-TBXH xử lý.
- Nếu đồng ý đề xuất Lãnh đạo UBND xã phê duyệt.
Văn phòng- Thống kê 08 giờ Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
5 Phê duyệt:
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã xem xét hồ sơ:
- Nếu không đồng ý: chuyển lại Công chức chuyên môn xử lý hồ sơ.
- Nếu đồng ý: Lãnh đạo phê duyệt Quyết định. Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã
08 giờ Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-04- KSGQHS
6 - Vào sổ ( nếu có), đóng dấu;
Chuyển hồ sơ cho Bộ phận TN & TKQ (Công chức chuyên môn) Văn thư
08 giờ
7 Trả hồ sơ chocá nhân, tổ chức:
- Yêu cầu cá nhân nhận kết quả ký vào sổ
- Vào sổ theo dõi TN&TKQ Bộ phận TN & TKQ
Giờ hành chính Hồ sơ theo mục V.1.2
BM-02- STDHS
VI.BIỂU MẪU
TT Mã hiệu Tên Biểu mẫu
1. Mẫu số 01 - HDHS Mẫu phiếu hướng dẫn hồ sơ
2. Mẫu số 02 - STDHS Mẫu sổ theo dõi hồ sơ
3. Mẫu số 03 - TNHS Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
4. Mẫu số 04 - KSGQHS Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
5. QT-LĐTBXH-20/BM1 (Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
6. QT-LĐTBXH-20/BM2 Mẫu số 14ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP
VII.HỒ SƠ LƯU
PL Tên hồ sơ/ Phụ Lục (PL) Mã Số Thời gian lưu Bộ phận lưu trữ
1. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo bộ hồ sơ)
Lâu dài
Công chức VH- XH
2. Bộ hồ sơ theo Mục V.1.2
3. Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả
Mẫu số 14:Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
Tên cơ sở trợ giúp xã hội .................
Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế
TT Họ và tên trẻ em Ngày, tháng, năm sinh Nơi sinh Giới tính Dân tộc Họ và tên cha, mẹ đẻ Tình trạng sức khỏe của trẻ em Hình thức chăm sóc thay thế dự kiến Dự kiến thời gian nhận chăm sóc thay thế Ghi chú
CSTT bởi người thân thích CSTT bởi người không thân thích CSTT bởi hình thức nhận con nuôi
Người lập danh sách
(Ký, ghi rõ họ và tên) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
Mẫu số 10:Ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HOÀN CẢNH, TÌNH TRẠNG VÀ NHU CẦU, NGUYỆN VỌNG CỦA TRẺ EM CẦN CHĂM SÓC THAY THẾ
Họ tên trẻ em
Ngày tháng năm sinh:
Giới tính:
Nơi cư trú: Thôn ..............Xã/phường..... Quận/huyện......tỉnh/thành phố
Đặc điểm nhận dạng/dấu tích cơ thể ........(nếu có)
Xác định trường hợp trẻ em cần chăm sóc thay thế (Theo quy định tại Điều 62 của Luật trẻ em 2016)
Tình trạng gia đình ruột thịt của trẻ em (nếu có)
Họ và tên cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em
Anh, chị, em ruột của trẻ em:
(Họ và tên, tuổi, giới tính) Anh:
Chị:
Em:
1. Tình trạng trẻ em
Xác định trường hợp trẻ em cần Tình trạng trẻ em Nhu cầu cần đáp ứng
Sửc khoẻ thể chất
Sức khoẻ tâm thần
Học tập
Điều kiện chăm sóc hiện tại (ăn, ở, mặc, đi lại, khám, chữa bệnh,...)
Nguy cơ tổn hại của trẻ em
Nguyên nhân hoặc thủ phạm gây tổn hại cho trẻ em
2. Thông tin khác về trẻ em: .............
3. Đánh giá, kiến nghị:
3.1 Đánh giá:
- Đánh giá về sức khỏe thể chất (Tốt, Bình thường, Yếu): ................................
- Đánh giá về sức khỏe tâm thần (Tốt, Bình thường, Yếu): ..............................
- Đánh giá về học tập (Đạt, Không đạt): .........................................................
3.2 Tình trạng của trẻ em cần được bảo vệ:
- Khẩn cấp cách ly khỏi cha, mẹ, người chăm sóc.
- Cần được chăm sóc thay thế trong thời gian .............tuần/tháng.
3.3. Những dịch vụ hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em:
3.4 Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em về chăm sóc thay thế (dành cho trẻ em từ đủ 7 tuổi trở lên):
4. Hình thức chăm sóc thay thế phù hợp:
Nơi nhận:
- UBND xã (để b/c);
- Phòng LĐTBXH huyện (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ và tên)