|
QUY TRÌNH
|
Mã số: QT-NNPTNT-01
Ban hành lần: 01
Ngày: 18/8/2022
|
|
Thủ tục Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu
|
|
|
|
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
|
Ngày tháng
|
Trang/Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung thay đổi
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
|
1. Chủ tịch UBND xã
|
|
|
|
2. Công chức địa chính - Xây dựng
|
|
|
|
3. Đại diện lãnh đạo chất lượng (QMR)
|
|
|
|
4. Công chức Văn phòng – Thống kê
|
|
|
|
5. Văn thư – lưu trữ
|
|
|
|
6. Thư ký ISO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG THÁI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY TRÌNH
Thủ tục Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung
và nuôi trồng thủy sản ban đầu
(Ban hành kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân xã Quảng Thái)
I. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thực hiện thủ tục Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân.
II. PHẠM VI
Áp dụng đối với tổ chức, hộ nông dân chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản của xã Quảng Thái bao gồm 01 thủ tục hành chính:
1. Thủ tục Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
- Quyết định số 3499/QĐ-BNN-PCTT ngày 11/9/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
IV. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân
- BP TN&TKQ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- NNPTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- CCCM: Công chức chuyên môn
V. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân chăn nuôi tập trung với quy mô (Trang trại, gia trại) thực hiện kê khai trong thời gian 15 ngày kể từ khi bắt đầu chăn nuôi. Các hộ nuôi trồng thủy sản thực hiện kê khai ngay sau khi thực hiện nuôi trồng.
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
– Đơn kê khai chăn nuôi tập trung, nuôi trồng thủy sản ban đầu (Mẫu số 06 phụ lục 1 kèm theo Nghị định 02/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ)
|
x
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ hồ sơ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
07 ngày
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND xã Quảng Thái
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
Kết quả
|
B1
|
Tổ chức, cá nhân chăn nuôi tập trung nộp 01 bộ hồ sơ tại BP TN&TKQ – UBND. BP TN&TKQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và chuyển ngay cho CCCM phụ trách.
|
Công dân/ BP TN&TKQ
|
1/2 ngày
|
Theo 5.2
Mẫu số 01
Mẫu số 02
Mẫu số 03
Mẫu số 04
|
B2
|
– CCCM kiểm tra, xác minh. Nếu đủ điều kiện hợp lệ trình lãnh đạo UBND xã xác nhận.
– Trường hợp không đủ điều kiện, không hợp lệ thì CCCM dự thảo thông báo chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ hoặc văn bản từ chối, trong đó nêu rõ lý do, trình lãnh đạo UBND xã phê duyệt
|
CCCM
|
05 ngày
|
Mẫu số 04
Văn bản xác nhận
|
B3
|
Lãnh đạo UBND xem xét hồ sơ:
+ Nếu đồng ý: UBND xã xác nhận
+ Nếu không đồng ý thì trả CCCM thụ lý lại
|
Lãnh đạo UBND xã
|
01 ngày
|
Mẫu số 04
|
B4
|
CCCM tiếp nhận hồ sơ từ lãnh đạo, đóng dấu lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho BP TN&TKQ
|
CCCM
|
1/4 ngày
|
Mẫu số 04
|
B6
|
BP TN&TKQ vào sổ theo dõi và trả kết quả cho công dân
|
BP TN&TKQ
|
1/4 ngày
|
Mẫu số 04
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
Nghị định 02/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiên tai do thiên tai, dịch bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1.
|
Biểu mẫu chung:
Mẫu số 01
Mẫu số 02
Mẫu số 03
Mẫu số 04
|
Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
2.
|
Biễu mẫu chuyên môn:
|
Không
|
VII. HỒ SƠ LƯU
TT
|
Hồ sơ lưu
|
1.
|
Hồ sơ đầu vào:
|
1.1
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu có)
|
1.2
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại
|
2.
|
Kết quả thực hiện thủ tục:
|
2.1
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
2.2
|
Xác nhận Đơn đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu
|
3.
|
Tài liệu tham chiếu
|
3.1
|
Sổ theo dõi quá trình xử lý công việc
|
3.2
|
Sổ thống kê thủ tục hành chính
|
Hồ sơ được lưu trữ, bảo quản tại bộ phận chuyên môn sau đó chuyển xuống lưu trữ của cơ quan theo quy định
|
|
QUY TRÌNH
|
Mã số: QT-NNPTNT-02
Ban hành lần: 01
Ngày: 18/8/2022
|
|
Thủ tục khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
|
|
|
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
|
Ngày tháng
|
Trang/Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung thay đổi
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
|
1. Chủ tịch UBND xã
|
|
|
|
2. Công chức địa chính - Xây dựng
|
|
|
|
3. Đại diện lãnh đạo chất lượng (QMR)
|
|
|
|
4. Công chức Văn phòng – Thống kê
|
|
|
|
5. Văn thư – lưu trữ
|
|
|
|
6. Thư ký ISO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG THÁI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY TRÌNH
1.Quy trình Quy trình Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục
sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
(Ban hành kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân xã Quảng Thái)
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thực hiện thủ tục Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với hộ nông dân, người nuôi trồng thủy sản, chủ trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản (gọi chung là hộ sản xuất) bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai. của xã Quảng Thái bao gồm 01 thủ tục hành chính:
Thủ tục Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Nghị định 02/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiên tai do thiên tai, dịch bệnh
- Các văn bản pháp quy liên quan
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
-
UBND: Ủy ban nhân dân
-
BP TN&TKQ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
-
NNPTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
-
CCCM: Công chức chuyên môn
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
|
Các hộ sản xuất bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai
– Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của địa phương.
– Có đăng ký kê khai chăn nuôi tập trung ban đầu đối với hộ sản xuất quy mô trang trại, gia trại (có xác nhận của chính quyền địa phương)
– Thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai theo hướng dẫn
|
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
|
– Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại (phụ lục 1 kèm theo Nghị định 02/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ
|
x
|
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
|
01 bộ hồ sơ
|
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
|
15 ngày
|
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND xã
|
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
|
Không
|
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
|
B1
|
Các hộ sản xuất bị thiệt hại nộp 01 bộ hồ sơ tại BP TN&TKQ – UBND. BP TN&TKQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và chuyển ngay cho CCCM phụ trách.
|
Công dân/ BP TN&TKQ
|
1/2 ngày
|
Theo 5.2
Mẫu số 01
Mẫu số 02
Mẫu số 03
Mẫu số 04
|
|
B2
|
– CCCM phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, phối hợp BCH phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo UBND xã.
– Trường hợp không đủ điều kiện, không hợp lệ thì CCCM dự thảo thông báo chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ hoặc văn bản từ chối, trong đó nêu rõ lý do, trình lãnh đạo UBND xã phê duyệt.
|
CCCM
|
03 ngày
|
Mẫu số 04
Biểu thống kê
|
|
B3
|
Lãnh đạo UBND xem xét hồ sơ:
+ Nếu đồng ý: UBND xã thành lập hội đồng kiểm tra xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất. Tổng hợp báo cáo UBND thành phố, BCH phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp trên
+ Nếu không đồng ý thì trả CCCM thụ lý lại
|
Lãnh đạo UBND xã
|
04 ngày
|
Mẫu số 04
Báo cáo tổng hợp
|
|
B4
|
UBND thành phố, BCH phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp trên tổ chức thẩm định và Quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh
|
Phòng Kinh tế thành phố
|
05 ngày
|
Văn bản cơ quan chuyên môn thành phố
|
|
B5
|
Quyết định hỗ trợ, Văn bản trả lời của cấp trên chuyển đến BP TN&TKQ xã, CCCM
|
CCCM/ BP TN&TKQ
|
02 ngày
|
Mẫu số 04
Văn bản cơ quan chuyên môn thành phố
|
|
B6
|
BP TN&TKQ vào sổ theo dõi và trả kết quả cho các hộ sản xuất
|
BP TN&TKQ
|
1/2 ngày
|
Mẫu số 04
|
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
|
Nghị định 02/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiên tai do thiên tai, dịch bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1.
|
Biểu mẫu chung:
Mẫu số 01
Mẫu số 02
Mẫu số 03
Mẫu số 04
|
Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
2.
|
Biễu mẫu chuyên môn:
|
Không
|
-
HỒ SƠ LƯU
TT
|
Hồ sơ lưu
|
1.
|
Hồ sơ đầu vào:
|
1.1
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu có)
|
1.2
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại
|
2.
|
Kết quả thực hiện thủ tục:
|
2.1
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
2.2
|
Báo cáo tổng hợp; Quyết định hỗ trợ, văn bản của cấp trên
|
3.
|
Tài liệu tham chiếu
|
3.1
|
Sổ theo dõi quá trình xử lý công việc
|
3.2
|
Sổ thống kê thủ tục hành chính
|
Hồ sơ được lưu trữ, bảo quản tại bộ phận chuyên môn sau đó chuyển xuống lưu trữ của cơ quan theo quy định
|
|
QUY TRÌNH
|
Mã số: QT-NNPTNT-03
Ban hành lần: 01
Ngày: 18/8/2022
|
|
Thủ tục hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
|
Ngày tháng
|
Trang/Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung thay đổi
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
|
1. Chủ tịch UBND xã
|
|
|
|
2. Công chức địa chính - Xây dựng
|
|
|
|
3. Đại diện lãnh đạo chất lượng (QMR)
|
|
|
|
4. Công chức Văn phòng – Thống kê
|
|
|
|
5. Văn thư – lưu trữ
|
|
|
|
6. Thư ký ISO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG THÁI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY TRÌNH
Quy trình Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
(Ban hành kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân xã Quảng Thái)
1. MỤC ĐÍCH
Quy định thời gian, nội dung, trách nhiệm xây dựng, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện thủ tục Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân.
2. PHẠM VI
Áp dụng hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp cho lực lượng xung kích tham gia phòng chống thiên tai cấp xã bị tai nạn trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của xã Quảng Thái bao gồm 01 thủ tục hành chính:
1. Thủ tục Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
-
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
-
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
-
UBND: Ủy ban nhân dân
-
TTHC: Thủ tục hành chính
-
LLXK: Lực lượng xung kích
-
TN&TKQ: Tiếp nhận và trả kết quả
-
ĐCXD: Địa chính xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2008/QH12, Luật số 35/2018/QH14.
- Luật số: 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 Luật phòng chống thiên tai
- Luật số: 60/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng chống thiên tai và Luật đê điều.
- Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều.
- Quyết định số 3461/QĐ-BNN-PCTT ngày 04/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Quyết định số 3594/QĐ-BNN-VP ngày 20/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
5.2.1
|
Trường hợp hỗ trợ khám chữa bệnh
|
|
|
|
CMND (CCCD) + Sổ hộ khẩu
|
|
x
|
|
Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
|
x
|
|
|
Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện.
|
x
|
|
5.2.2
|
Trường hợp trợ cấp tai nạn
|
|
|
|
CMND (CCCD) + Sổ hộ khẩu
|
|
x
|
|
Đơn đề nghị trợ cấp tại nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
|
x
|
|
|
Giấy ra viện
|
x
|
|
|
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
|
x
|
|
|
Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông)
|
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
25 ngày làm việc, trong đó: UBND cấp xã 10 ngày làm việc, Chủ tịch UBND cấp quận 05 ngày làm việc, UBND cấp xã chi trả kinh phí khám chữa bệnh cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định trợ cấp.
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của UBND cấp xã.
- Hình thức tiếp nhận: Trực tiếp; Theo đường bưu điện; Dịch vụ công trực tuyến (Mức 3, 4).
|
5.6
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận TN&TKQ của UBND phường
|
LLXK hoặc người đại diện hợp pháp
|
Giờ hành chính (Việc luân chuyển chậm nhất ½ ngày sau khi tiếp nhận)
|
Theo mục 5.2.1 hoặc 5.2.2
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả – mẫu số 01
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ – mẫu số 03
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 05
|
B2
|
Tiếp nhận, đối chiếu kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì ngay khi đối chiếu hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Hồ sơ sau khi được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hợp lệ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.
|
Bộ phận TN&TKQ
|
B3
|
Cán bộ thụ lý kiểm tra hồ sơ: Đối với trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ thì tham mưu văn bản hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển bước tiếp theo.
|
Địa chính- xây dựng
|
03 ngày
|
|
B4
|
Cán bộ thu lý tham mưu lập một bộ hồ sơ gồm: tờ trình và các giấy tờ hợp lệ theo mục 5.2.1 đối với trường hợp hỗ trợ khám chữa bệnh hoặc 5.2.2 đối với trường hợp trợ cấp tai nạn trình Lãnh đạo UBND phường ký duyệt.
|
Địa chính- xây dựng
|
04 ngày
|
|
B5
|
Lãnh đạo UBND phường ký duyệt hồ sơ.
|
Lãnh đạo UBND phường
|
02 ngày
|
|
B6
|
Chuyển hồ sơ trình UBND cấp quận. Hồ sơ gồm: tờ trình kèm theo các giấy tờ hợp lệ theo mục 5.2.1 đối với trường hợp hỗ trợ khám chữa bệnh hoặc 5.2.2 đối với trường hợp trợ cấp tai nạn
|
Địa chính- xây dựng
|
1/2 ngày
|
|
B7
|
Thực hiện lưu hồ sơ cần thiết (nếu có)
|
Bộ phận TN&TKQ
Bộ phận chuyên môn
|
Theo quy định
|
- Ghi vào sổ theo dõi và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý
|
5.7
|
Kết quả thực hiện
|
|
Quyết định hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng
|
5.8
|
Lệ phí
|
|
Không
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Tên Biểu mẫu
|
-
|
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:
* Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
* Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
* Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
* Mẫu số 04 – Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
* Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
* Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ
|
-
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu tại Phụ lục VI, Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021.
|
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT
|
Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)
|
-
|
Thành phần hồ sơ cần nộp theo mục 5.2.1 hoặc 5.2.2
|
-
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Các hồ sơ khác phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có)
|
-
|
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
|
Hồ sơ được lưu tại bộ phận một cửa và bộ phận Địa chính theo quy định hiện hành.
|
Phụ lục VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
_____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
____________
Kính gửi: .......................(1) ...........................
Họ và tên người đề nghị:................................... (2)...............................................
Địa chỉ thường trú: ...................... Số điện thoại:..................................................
Số Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân):.................................................
Số tài khoản:............................................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi khám bệnh, chữa bệnh...)
Căn cứ quy định của pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho........................................................... (3)...............
Số tiền đề nghị thanh toán là:..................................................................... đồng.
Bằng chữ...................................................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn này: Phiếu xét nghiệm; đơn thuốc; hóa đơn thu tiền; giấy ra viện.
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
.... (4) .... ngày.... tháng.... năm.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung kích cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội, tổ của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng chính sách.
(4) Địa danh.
Phụ lục VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI NẠN, TIỀN TUẤT
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
_____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp tai nạn, tiền tuất
____________
Kính gửi: ..................(1) ......................
Họ và tên người đề nghị:................................... (2)................................................
Địa chỉ thường trú:............ Số điện thoại:.............................................................
Số Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân):.................................................
Số tài khoản:.............................................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)
Căn cứ quy định của pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (tiền tuất) cho (3)..................................................
Số tiền đề nghị thanh toán là:....................................................................... đồng.
Bằng chữ....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn này: Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (nếu chết); Bản sao Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân).
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
.... (4) .... ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung kích cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội, tổ của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng chính sách.
(4) Địa danh.
QUY TRÌNH
|
Mã số: QT-NNPTNT-04
Ban hành lần: 01
Ngày: 18/8/2022
|
|
Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
|
Ngày tháng
|
Trang/Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung thay đổi
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
|
1. Chủ tịch UBND xã
|
|
|
|
2. Công chức địa chính - Xây dựng
|
|
|
|
3. Đại diện lãnh đạo chất lượng (QMR)
|
|
|
|
4. Công chức Văn phòng – Thống kê
|
|
|
|
5. Văn thư – lưu trữ
|
|
|
|
6. Thư ký ISO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG THÁI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY TRÌNH
Quy trình Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội
(Ban hành kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân xã Quảng Thái)
1. MỤC ĐÍCH
Quy định thời gian, nội dung, trách nhiệm xây dựng, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện thủ tục Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân.
2. PHẠM VI
Áp dụng Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội của xã Quảng Thái bao gồm 01 thủ tục hành chính:
1. Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013.
- Luật số 60/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020
- Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
-
UBND: Ủy ban nhân dân
-
TTHC: Thủ tục hành chính
-
LLXK: Lực lượng xung kích
-
TN&TKQ: Tiếp nhận và trả kết quả
-
ĐCXD: Địa chính xây dựng
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính: Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp
|
1. Gửi hồ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
- Trong thời gian 30 (Ba mươi) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
30 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
29 ngày
|
|
2.1 Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Công chức xã: Xem xét, xử lý lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện.
+ CT, Phó CTUBND xã: Ký trình hồ sơ lên cấp huyện.
+ Bộ phận văn phòng: Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển hồ sơ lên cấp huyện.
2.2 Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Công chức huyện: Xem xét, kiểm tra hồ sơ do UBND cấp xã trình lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
+ CT, Phó CTUBND huyện: Ký phê duyệt kết quả TTHC.
+ Bộ phận văn phòng: Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển hồ sơ lên cấp tỉnh.
2.3 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
+ Công chức huyện: Xem xét, kiểm tra hồ sơ do UBND cấp xã trình lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
+ CT, Phó CTUBND tỉnh: Ký phê duyệt kết quả TTHC.
+ Bộ phận văn phòng: Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển hồ sơ lên cấp tỉnh.
2.3 Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng
2.4 Đối với trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, cơ quan cấp huyện, xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện
|
9,5 ngày
7,5 ngày
01 ngày
01 ngày
5 ngày
03 ngày
01 ngày
01 ngày
5 ngày
03 ngày
01 ngày
01 ngày
9,5 ngày
Trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
- Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ trước khi giao cho cá nhân và yêu cầu ký nhận kết quả và trao cho người đến nhận.
- Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền hoặc chứng minh thư của người được uỷ quyền.
- Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu có).
- Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
5.1. Thành phần, số lượng hồ sơ
5.1.1 Trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên
- Trường hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống tiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện;
+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện;
+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh, thành phần hò sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện;
+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
5.2.2 Trường hợp trợ cấp tiền tuất:
- Trường hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh, thành phần hò sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
9.2.3. Số lượng: 01 bộ. .
5.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã.
5.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
5.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp tai nạn, tiền tuất cho đối tượng được trợ cấp.
5.6. Phí, lệ phí: Không.
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn, tiền tuất theo mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
5.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã bị tai nạn, bị chết trong thời gian thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập phòng chống thiên tai và các nhiệm vụ khác theo sự điều động của cấp có thẩm quyền được trợ cấp theo khoản 3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã bị tai nạn, bị chết do cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân, sử dụng các chất kích thích, chất ma túy, chất gây nghiện thì không được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại khoản 3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
5.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013.
- Luật số 60/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020
- Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều.
5.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 9.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)
- Quyết định.
|
UBND cấp xã.
|
Từ 01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của đơn vị
|
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI NẠN, TIỀN TUẤT
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp tai nạn, tiền tuất
Kính gửi: ..................(1) ......................
Họ và tên người đề nghị: ....................................(2) ...................................
Địa chỉ thường trú: .................................... Số điện thoại: ..........................
Số Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân): .........................................
Số tài khoản: ..............................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)
Căn cứ quy định của pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (tiền tuất) cho ....................... (3) .......................
Số tiền đề nghị thanh toán là: ........................................................... đồng.
Bằng chữ ......................................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn này: Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (nếu chết); Bản sao Chứng minh nhân dân (căn cước công dân).
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
|
.... (4) .... ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung kích cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội, tổ của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng chính sách.
(4) Địa danh.
QUY TRÌNH
|
Mã số: QT-NNPTNT-05
Ban hành lần: 01
Ngày: 18/8/2022
|
|
Thủ tục khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
|
|
|
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
|
Ngày tháng
|
Trang/Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung thay đổi
|
Lần ban hành/sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
|
1. Chủ tịch UBND xã
|
|
|
|
2. Công chức địa chính - Xây dựng
|
|
|
|
3. Đại diện lãnh đạo chất lượng (QMR)
|
|
|
|
4. Công chức Văn phòng – Thống kê
|
|
|
|
5. Văn thư – lưu trữ
|
|
|
|
6. Thư ký ISO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG THÁI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY TRÌNH
1.Quy trình Quy trình Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục
sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
(Ban hành kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân xã Quảng Thái)
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thực hiện thủ tục Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu của cá nhân.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với hộ nông dân, người nuôi trồng thủy sản, chủ trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản (gọi chung là hộ sản xuất) bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai. của xã Quảng Thái bao gồm 01 thủ tục hành chính:
1. Thủ tục Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Nghị định 02/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiên tai do thiên tai, dịch bệnh
- Các văn bản pháp quy liên quan
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
-
UBND: Ủy ban nhân dân
-
BP TN&TKQ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
-
NNPTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
-
CCCM: Công chức chuyên môn
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
|
|
|
Các hộ sản xuất bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai
– Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của địa phương.
– Có đăng ký kê khai chăn nuôi tập trung ban đầu đối với hộ sản xuất quy mô trang trại, gia trại (có xác nhận của chính quyền địa phương)
– Thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai theo hướng dẫn
|
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
|
– Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại (phụ lục 1 kèm theo Nghị định 02/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ
|
x
|
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
|
01 bộ hồ sơ
|
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
|
15 ngày
|
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND xã
|
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
|
Không
|
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
|
B1
|
Các hộ sản xuất bị thiệt hại nộp 01 bộ hồ sơ tại BP TN&TKQ – UBND. BP TN&TKQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và chuyển ngay cho CCCM phụ trách.
|
Công dân/ BP TN&TKQ
|
1/2 ngày
|
Theo 5.2
Mẫu số 01
Mẫu số 02
Mẫu số 03
Mẫu số 04
|
|
B2
|
– CCCM phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, phối hợp BCH phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo UBND xã.
– Trường hợp không đủ điều kiện, không hợp lệ thì CCCM dự thảo thông báo chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ hoặc văn bản từ chối, trong đó nêu rõ lý do, trình lãnh đạo UBND xã phê duyệt.
|
CCCM
|
03 ngày
|
Mẫu số 04
Biểu thống kê
|
|
B3
|
Lãnh đạo UBND xem xét hồ sơ:
+ Nếu đồng ý: UBND xã thành lập hội đồng kiểm tra xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất. Tổng hợp báo cáo UBND thành phố, BCH phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp trên
+ Nếu không đồng ý thì trả CCCM thụ lý lại
|
Lãnh đạo UBND xã
|
04 ngày
|
Mẫu số 04
Báo cáo tổng hợp
|
|
B4
|
UBND thành phố, BCH phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp trên tổ chức thẩm định và Quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh
|
Phòng Kinh tế thành phố
|
05 ngày
|
Văn bản cơ quan chuyên môn thành phố
|
|
B5
|
Quyết định hỗ trợ, Văn bản trả lời của cấp trên chuyển đến BP TN&TKQ xã, CCCM
|
CCCM/ BP TN&TKQ
|
02 ngày
|
Mẫu số 04
Văn bản cơ quan chuyên môn thành phố
|
|
B6
|
BP TN&TKQ vào sổ theo dõi và trả kết quả cho các hộ sản xuất
|
BP TN&TKQ
|
1/2 ngày
|
Mẫu số 04
|
|
5.8
|
Cơ sở pháp lý
|
|
|
Nghị định 02/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiên tai do thiên tai, dịch bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1.
|
Biểu mẫu chung:
Mẫu số 01
Mẫu số 02
Mẫu số 03
Mẫu số 04
|
Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
2.
|
Biễu mẫu chuyên môn:
|
Không
|
-
HỒ SƠ LƯU
TT
|
Hồ sơ lưu
|
1.
|
Hồ sơ đầu vào:
|
1.1
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (nếu có)
|
1.2
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại
|
2.
|
Kết quả thực hiện thủ tục:
|
2.1
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
2.2
|
Báo cáo tổng hợp; Quyết định hỗ trợ, văn bản của cấp trên
|
3.
|
Tài liệu tham chiếu
|
3.1
|
Sổ theo dõi quá trình xử lý công việc
|
3.2
|
Sổ thống kê thủ tục hành chính
|
Hồ sơ được lưu trữ, bảo quản tại bộ phận chuyên môn sau đó chuyển xuống lưu trữ của cơ quan theo quy định
|