|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
H57.35.36-15/NB
Ban hành lần: 01
Ngày: 10/01/2023
|
|
THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
|
|
|
|
THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI
|
Ngày tháng
|
Trang/ phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung
thay đổi
|
Lần ban hành/ sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN PHỐI TÀI LIỆU
|
1. Chủ tịch
|
|
3. Ban Chỉ đạo ISO
|
|
2. Phó chủ tịch (phụ trách lĩnh vực (nếu có)
|
|
4. Trang/Cổng thông tin điện tử của xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ QUẢNG THÁI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
|
QUY TRÌNH
THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
I. MỤC ĐÍCH
Quy trình này quy định trình tự đăng ký, đánh giá, xét duyệt thi đua, khen thưởng của tập thể và các cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động thuộc UBND xã Quảng Thái
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
- Các phòng, ban, đơn vị và các cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động dưới sự quản lý của UBND xã Quảng Thái
- Bộ phận Văn phòng tổng hợp của UBND xã Quảng Thái chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy trình này.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 63/2019/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
IV. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
1. Định nghĩa
- Thi đua là hoạt động có tổ chức với sự tham gia tự nguyện của cá nhân, tập thể nhằm phấn đấu đạt được thành tích tốt nhất trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc, trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Thi đua thường xuyên là hình thức thi đua căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cá nhân, tập thể để tổ chức phát động, nhằm thực hiện tốt công việc hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Khen thưởng là việc ghi nhận, biểu dương, tôn vinh công trạng và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá nhân, tập thể có thành tích cao trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc, trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Thi đua theo đợt (chuyên đề) là hình thức thi đua nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm hoặc một lĩnh vực cần tập trung được xác định trong khoảng thời gian nhất định để phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Khen thưởng đột xuất là khen thưởng cho tập thể, cá nhân lập được thành tích đột xuất.
- Thành tích đột xuất là thành tích lập được ngoài chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ thường xuyên mà cá nhân, tập thể phải đảm nhiệm hoặc cá nhân, tập thể lập được thành tích vượt trội, tiêu biểu, điển hình, có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ngành, địa phương hoặc toàn quốc.
- Thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực được khu vực hoặc thế giới ghi nhận.
2. Từ viết tắt
- DHTĐ: Danh hiệu thi đua.
- TĐKT: Thi đua khen thưởng.
- CSTĐ: Chiến sĩ thi đua.
- LĐXS: Lao động xuất sắc.
- VP: Văn phòng và bộ phận tương đương của đơn vị.
- ĐV: phòng, ban và đơn vị trực thuộc [đơn vị].
- CBCCVC-NLĐ: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
- BCTT: Báo cáo thành tích.
- Ban TĐKT: Ban thi đua Khen thưởng – Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế.
V. NỘI DUNG QUY TRÌNH
1. Thi đua khen thưởng thường xuyên
Hoạt động thi đua khen thưởng được thực hiện thường xuyên hàng năm, thi đua phải xác định rõ mục đích, yêu cầu, mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể. Việc đánh giá thi đua khen thưởng cuối năm dựa trên cơ sở đăng ký DHTĐ từ đầu năm và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Văn phòng xây dựng Kế hoạch Thi đua Khen thưởng năm của UBND xã Quảng Thái trên cơ sở đó CBCCVC-NLĐ và các đơn vị trực thuộc đăng ký các Danh hiệu thi đua gắn với các nhiệm vụ trọng tâm trong Chương trình công tác.
Bước công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Diễn giải
|
1
|
|
- VBCCVC-NLĐ
- Các ĐV
- Lãnh đạo ĐV
|
Trước 15/01
|
H57.35.36-15/NB/BM01
H57.35.36-15/NB/BM02
H57.35.36-15/NB/ BM03
|
CBCCVC-NLĐ và các ĐV đề ra phương hướng phấn đấu và đăng ký DHTĐ đối với cá nhân, tập thể trong năm. Tổng hợp trình Lãnh đạo ĐV phê duyệt và gửi về VP.
|
2
|
|
- Lãnh đạo
- VP
|
Trước 30/3
(ngành GD-ĐT trước 30/11)
|
H57.35.36-15/NB/BM03
|
VP tổng hợp đăng ký DHTĐ của cá nhân, tập thể thuộc đơn vị, trình Lãnh đạo phê duyệt và gửi về UBND huyện (qua HD TĐKT).
|
3
|
|
- Các ĐV
- CBCCVC-NLĐ
|
Tuần cuối cùng hàng Quý và năm
|
Phiếu đánh giá, chấm điểm và phân loại theo QĐ 24/2021/QĐ-UBND
|
Định kỳ tuần cuối cùng hàng Quý và năm, các ĐV tổ chức đánh giá, chấm điểm và phân loại CBCCVC-NLĐ để có căn cứ bình xét TĐKT.
|
4
|
|
- VP
- Lãnh đạo ĐV
- Các ĐV
- CBCCVC-NLĐ
|
Trước 10/12
|
H57.35.36-15/NB/BM04
H57.35.36-15/NB/BM05
|
Cuối năm, các ĐV tổ chức họp bình xét TĐKT đối với cá nhân và tập thể theo hướng dẫn của VP.
Đối với CBCCVC-NLĐ được đề nghị xét CSTĐ trở lên và ĐV được đề nghị xét Tập thể LĐXS trở lên lập báo cáo thành tích.
Hoàn thiện và gửi hồ sơ về Văn phòng.
|
5
|
|
- VP
- Hội đồng TĐKT
|
Trước 25/12
|
H57.35.36-15/NB/BM06
H57.35.36-15/NB/BM07
|
Văn phòng tổng hợp hồ sơ đề nghị xét TĐKT của các ĐV.
Hội đồng TĐKT họp để xét đề tài sáng kiến và bình bầu thi đua khen thưởng cho cá nhân, tập thể.
|
6
|
|
- Lãnh đạo
- VP
|
Trước 30/12
(ngành GD-ĐT trước 30/6)
|
H57.35.36-15/NB/ BM04
H57.35.36-15/NB/BM05
|
VP tổng hợp kết quả họp Hội đồng TĐKT, tham mưu Lãnh đạo ban hành Quyết định TĐKT trong phạm vi thẩm quyền và thông báo đến toàn thể CBCCVC-NLĐ.
VP hoàn thiện hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định TĐKT đối với cá nhân, tập thể thuộc thẩm quyền của [cơ quan chủ quản trực tiếp] gửi về UBND tỉnh (qua Ban TĐKT). Thông báo đến toàn thể CBCCVC-NLĐ khi có kết quả.
|
7
|
Lưu hồ sơ
|
- Các ĐV
- VP
|
8 giờ sau khi hoàn thành
|
|
Văn phòng lưu hồ sơ TĐKT của đơn vị.
Các ĐV lưu hồ sơ TĐKT của phòng/đơn vị mình.
|
2. Khen thưởng đột xuất, chuyên đề
Hoạt động Khen thưởng đột xuất, chuyên đề cho cá nhân, tập thể lập được thành tích đột xuất, thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất và đạt được thành tích xuất sắc sau khi kết thúc đợt thi đua chuyên đề.
Bước công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Diễn giải
|
1
|
|
- Lãnh đạo ĐV
- Các ĐV
- CBCCVC-NLĐ
|
|
H57.35.36-15/NB/ BM04
H57.35.36-15/NB/ BM05
|
Các ĐV vị tổ chức họp xét đề nghị khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất, chuyên đề.
Hoàn thiện và gửi hồ sơ về Văn phòng.
|
2
|
|
- VP
- Hội đồng TĐKT
|
Tối đa 1 tuần sau khi nhận hồ sơ đề nghị
|
H57.35.36-15/NB/BM07
|
Văn phòng tổng hợp đề nghị và trình Hội đồng TĐKT xem xét.
Hội đồng TĐKT họp để xét khen thưởng.
|
3
|
|
- Lãnh đạo
- VP
|
8 giờ ngay sau khi có kết luận của Hội đồng TĐKT
|
H57.35.36-15/NB/BM04
H57.35.36-15/NB/BM05
|
VP tổng hợp kết quả họp Hội đồng TĐKT, tham mưu lãnh đạo ban hành Quyết định khen thưởng trong phạm vi thẩm quyền và thông báo đến toàn thể CCVCNLĐ [đơn vị].
Văn phòng hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với cá nhân, tập thể thuộc thẩm quyền của [cơ quan chủ quản trực tiếp]. Thông báo đến toàn thể CBCCVC-NLĐ [đơn vị] khi có kết quả.
|
4
|
Lưu hồ sơ
|
- Các ĐV
- VP
|
2 giờ sau khi hoàn thành
|
|
Văn phòng lưu hồ sơ TĐKT của [đơn vị].
Các ĐV lưu hồ sơ TĐKT của phòng/đơn vị mình.
|
VI. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1
|
H57.35.36-15/NB
/BM01
|
Phiếu đăng ký DHTĐ cá nhân
|
2
|
H57.35.36-15/NB
/BM02
|
Phiếu đăng ký DHTĐ tập thể
|
3
|
H57.35.36-15/NB
/BM03
|
Bảng tổng hợp đăng ký DHTĐ
|
4
|
H57.35.36-15/NB
/BM04
|
Danh mục hồ sơ đề nghị xét TĐKT
|
5
|
H57.35.36-15/NB
/BM05
|
Bảng tổng hợp đề nghị xét TĐKT
|
6
|
H57.35.36-15/NB
/BM06
|
Biên bản họp ĐTSK
|
7
|
H57.35.36-15/NB
/BM07
|
Biên bản họp TĐKT
|
VII. LƯU TRỮ
TT
|
Tên hồ sơ
|
Thời gian
lưu trữ
|
Bộ phận lưu trữ
|
1
|
Phiếu đăng ký DHTĐ cá nhân
|
Lâu dài/ vĩnh viễn
|
VP, các ĐV
|
2
|
Phiếu đăng ký DHTĐ tập thể
|
Lâu dài/ vĩnh viễn
|
VP, các ĐV
|
3
|
Bảng tổng hợp đăng ký DHTĐ
|
Lâu dài/ vĩnh viễn
|
VP, các ĐV
|
4
|
Danh mục hồ sơ đề nghị xét TĐKT
|
Lâu dài/ vĩnh viễn
|
VP, các ĐV
|
5
|
Bảng tổng hợp đề nghị xét TĐKT
|
Lâu dài/ vĩnh viễn
|
VP, các ĐV
|
6
|
Biên bản họp ĐTSK
|
Lâu dài/ vĩnh viễn
|
VP
|
7
|
Biên bản họp TĐKT
|
Lâu dài/ vĩnh viễn
|
VP
|
Phụ lục 1
CÁC BIỂU MẪU CỦA QUY TRÌNH
H57###-15/NB/BM01
[TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP]
[TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ]
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA CÁ NHÂN
Năm 2XXN
Kính gửi: Hội đồng thi đua khen thưởng [đơn vị].
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Quyết định số 63/2019/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế;
…
Thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2XXN của [cơ quan chủ quản trực tiếp] và [đơn vị].
Tôi tên là:
- Ngày tháng năm sinh: Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ chính quyền, đảng, đoàn thể:
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
Quá trình thi đua khen thưởng của bản thân:
- Năm 2XXN – 2: ….
- Năm 2XXN – 1: ….
……
Năm 2XXN, tôi đăng ký danh hiệu thi đua như sau: ………………
(Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Chiến sĩ thi đua cấp bộ ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; Lao động tiên tiến, Chiến sĩ tiên tiến).
……, ngày ….. tháng …. năm …..
|
Người đăng ký
(ký và ghi rõ họ tên)
|