THÔNG CÁO BÁO CHÍ NGÀY 29/8/2021 Tình hình dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ngày cập nhật 29/08/2021
Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh thông cáo báo chí về tình hình phòng, chống dịch bệnh (tính đến ngày 29/8/2021) như sau:
I. GIÁM SÁT, CÁCH LY, XÉT NGHIỆM, ĐIỀU TRỊ
- Tính đến nay, toàn tỉnh có 609 ca F0 (trong đó, từ tỉnh/thành phố khác chuyển đến: 07). Hiện đang điều trị 372 ca; có 235 ca đã được điều trị khỏi; 02 ca tử vong.
- F1 đang cách ly: 840, tổng từ ngày 28/4 đến nay: 2.795.
- F2 đang cách ly: 3.114, tổng từ ngày 28/4 đến nay: 14.519.
- Các trường hợp đang cách ly tại các cơ sở y tế, khu cách ly tập trung và nơi lưu trú: 5.890 trường hợp. Trong đó: cách ly tại cơ sở y tế: 08; tại nơi lưu trú: 3.789; tại cơ sở cách ly tập trung: 2.093.
- Công tác giám sát y tế:
+ Người hoàn thành cách ly tại các khu cách ly tập trung trong tỉnh về: 14.363 (tổng từ 28/4 đến nay). Trong đó, mới trong ngày: 72.
+ Người hoàn thành cách ly tại các khu cách ly tập trung ngoại tỉnh về: 794 (tổng từ 28/4 đến nay). Trong đó, mới trong ngày: 0.
+ Chuyên gia nước ngoài hoàn thành cách ly tập trung ngoại tỉnh về: 41 (tổng từ 28/4 đến nay). Trong đó, mới trong ngày: 0.
- Theo dõi sức khỏe người từ các tỉnh/thành phố có dịch trở về không thuộc diện cách ly tập trung (đến TYT khai báo): 37.874 (tổng từ 28/4 đến nay). Trong đó, mới trong ngày: 125.
- Tổng số người qua chốt kiểm tra: 3.448 người. Trong đó, người đến từ các tỉnh/thành phố có dịch: 1.939.
- Công tác xét nghiệm:
- Xét nghiệm trong ngày: PCR: 2.074 (chờ kết quả: 2.074); test nhanh kháng nguyên: 524 (dương: 10; âm: 514).
- Tổng xét nghiệm: PCR: 186.882 (dương: 609, âm: 184.199, chờ kết quả: 2.074); test nhanh kháng nguyên: 37.170 (dương: 462, âm: 36.708).
- Công tác triển khai tiêm phòng Covid-19:
Tổng số lượng vaccine đã nhận trong 04 đợt: 124.070 liều. Trong đó, AstraZeneca: 56.510 liều; Pfizer: 10.440 liều; Moderna: 57.120 liều.
Kết quả tiêm như sau:
+ Số người tiêm trong ngày: 3.757. Trong đó, AstraZeneca: 0; Pfizer: 96; Moderna: 3.661.
+ Tổng số người tiêm 1 mũi vắc xin: 45.029. Trong đó, AstraZeneca: 21.269; Pfizer: 4.153; Moderna: 19.607.
+ Tổng số người tiêm 2 mũi vắc xin cùng loại: 31.526. Trong đó, AstraZeneca: 23.573; Pfizer: 1.458; Moderna: 6.495.
+ Tổng số người tiêm 2 mũi vắc xin khác loại (mũi 1 AstraZeneca, mũi 2 Pfizer): 2.498. Trong đó, AstraZeneca: 0; Pfizer: 2.498; Moderna: 0.
II. CÁC CA BỆNH MỚI TRONG NGÀY
Ngày 29/8/2021, tỉnh Thừa Thiên Huế đã có thêm 36 bệnh nhân có kết quả khẳng định dương tính SARS-CoV-2. Trong đó, phát hiện tại khu cách ly (KCL): 14; phát hiện sau khi hoàn thành cách ly tập trung, về giám sát y tế tại nhà (GSYT tại nhà): 17; phát hiện tại Chốt kiểm soát: 01 (đã được cách ly điều trị ngay sau khi phát hiện); phát hiện trong khu vực phong tỏa theo Chỉ thị 16 (KVPT): 04, cụ thể:
Stt
|
Mã BN
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Quê quán
|
Nơi ở
|
Phát hiện tại
|
1.
|
435286
|
1996
|
Nam
|
Quảng Thành, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
Tân Thiện, Đồng Xoài,
Bình Phước
|
KCL
|
2.
|
435287
|
1985
|
Nam
|
Quảng Thành, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
Bình Hưng Hoà, Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
|
KCL
|
3.
|
435288
|
1996
|
Nam
|
Quảng Thành, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
Bình Hưng Hoà, Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
|
KCL
|
4.
|
435289
|
1995
|
Nam
|
Quảng Phước, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
Bình Hưng Hoà, Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
|
KCL
|
5.
|
435290
|
1992
|
Nữ
|
Hương Vinh, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
Đông Hưng Thuận, Q.12,
TP Hồ Chí Minh
|
KCL
|
6.
|
435291
|
1996
|
Nam
|
Vinh Thanh, Phú Vang,
Thừa Thiên Huế
|
Phường 10, Tân Bình,
TP Hồ Chí Minh
|
KCL
|
7.
|
435292
|
1997
|
Nam
|
Quảng An, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
Tân Hưng Thuận, Q.12,
TP Hồ Chí Minh
|
KCL
|
8.
|
435293
|
2019
|
Nam
|
Lộc Bình, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Bình Hưng Hoà, Bình Tân,
TP Hồ Chí Minh
|
KCL
|
9.
|
435294
|
1995
|
Nam
|
Lộc Thủy, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Phú Thạnh, Tân Phú,
TP Hồ Chí Minh
|
KCL
|
10.
|
435295
|
1999
|
Nam
|
Điền Phong, Phong Điền,
Thừa Thiên Huế
|
Tân Biên, Biên Hòa,
Đồng Nai
|
KCL
|
11.
|
435296
|
2016
|
Nam
|
Phú Diên, Phú Vang,
Thừa Thiên Huế
|
TP Hồ Chí Minh
|
KCL
|
12.
|
435297
|
2008
|
Nữ
|
Phú Thuận, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
Tân Quý, Tân Phú,
TP Hồ Chí Minh
|
KCL
|
13.
|
435298
|
2001
|
Nam
|
Tứ Hạ, Hương Trà,
Thừa Thiên Huế
|
Bình Hưng, Bình Chánh,
TP Hồ Chí Minh
|
KCL
|
14.
|
435299
|
2021
|
Nam
|
Lộc Thủy, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Lộc Thủy, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
KCL
|
15.
|
435300
|
1988
|
Nam
|
Tỉnh Bình Dương
|
Tỉnh Bình Dương
|
Chốt kiểm soát
|
16.
|
435301
|
1994
|
Nam
|
Lộc Sơn, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Lộc Sơn, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
17.
|
435302
|
2004
|
Nam
|
Vinh Hưng, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Vinh Hưng, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
18.
|
435303
|
1999
|
Nữ
|
Lộc Bình, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Lộc Bình, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
19.
|
435304
|
1984
|
Nam
|
Lộc Bình, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Lộc Bình, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
20.
|
435305
|
2002
|
Nam
|
Quảng Phước, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
Quảng Phước, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
21.
|
435306
|
1994
|
Nam
|
Quảng Phước, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
Quảng Phước, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
22.
|
435307
|
2000
|
Nam
|
Quảng Phước, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
Quảng Phước, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
23.
|
435308
|
1997
|
Nữ
|
Quảng Phước, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
Quảng Phước, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
24.
|
435309
|
1993
|
Nữ
|
Quảng Thái, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
Quảng Thái, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
25.
|
435310
|
2018
|
Nam
|
Hương Sơ, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
Hương Sơ, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
26.
|
435311
|
2021
|
Nữ
|
Hương Sơ TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
Hương Sơ, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
27.
|
435312
|
1999
|
Nam
|
Lộc Điền, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Lộc Điền, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
28.
|
435313
|
1994
|
Nam
|
Lộc Điền, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Lộc Điền, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
29.
|
435314
|
1994
|
Nam
|
Vinh Hiền, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Vinh Hiền, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
30.
|
435315
|
1997
|
Nam
|
Vinh Hiền, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Vinh Hiền, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
31.
|
435316
|
1991
|
Nam
|
Vinh Hiền, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Vinh Hiền, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
32.
|
435317
|
1990
|
Nam
|
Vinh Hiền, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
Vinh Hiền, Phú Lộc,
Thừa Thiên Huế
|
GSYT tại nhà
|
33.
|
435318
|
1978
|
Nữ
|
Hương Sơ, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
Hương Sơ, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
KVPT
F1 BN410426
|
34.
|
435319
|
1952
|
Nam
|
Hải Dương, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
Hải Dương, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
KVPT
F1 BN393161
|
35.
|
435320
|
1956
|
Nữ
|
Hải Dương, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
Hải Dương, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
KVPT
F1 BN393161
|
36.
|
435321
|
1995
|
Nam
|
Hải Dương, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
Hải Dương, TP Huế,
Thừa Thiên Huế
|
KVPT
F1 BN393161
|
III. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH
1. Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2021 về việc áp dụng các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch đối với các khu vực có nguy cơ cao lây nhiễm Covid-19 trên địa bàn huyện Quảng Điền. Theo đó, Chủ tịch UBND tỉnh đã chỉ đạo cụ thể:
- Khoanh vùng, phong tỏa, cách ly tạm thời: Xóm 1, Xóm 2, Xóm 3 thuộc khu vực Phước Lập, thôn Hà Đồ - Phước Lập, xã Quảng Phước (gồm 104 hộ, 496 nhân khẩu) theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ từ 18 giờ 00 phút, ngày 29 tháng 8 năm 2021 cho đến khi có thông báo mới.
- Thực hiện giãn cách xã hội Xóm 4, Xóm 5 và Xóm Trường thuộc khu vực Phước Lập, thôn Hà Đồ - Phước Lập, xã Quảng Phước (gồm 71 hộ, 380 khẩu) theo Chỉ thị số 15/CTTTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ từ 18 giờ 00 phút, ngày 29 tháng 8 năm 2021 cho đến khi có thông báo mới.
2. Tăng cường các biện pháp kiểm soát phòng, chống dịch Covid-19
Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh đã có Thông báo số 144/TB-BCĐ ngày 29/8/2021 về một số biện pháp kiểm soát phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Theo đó, yêu cầu người dân tiếp tục hạn chế ra khỏi nhà khi không cần thiết; thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng chống dịch và yêu cầu 5K (khẩu trang, khử khuẩn, khoảng cách, khai báo y tế, không tập trung đông người).
Từ 12 giờ 00 ngày 30/8/2021 đến 00 giờ 00 ngày 05/9/2021, một số lĩnh vực được hoạt động có điều kiện như: các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (nhà hàng, quán ăn, quán café, giải khát...) được phép hoạt động nhưng tối đa phục vụ không quá 50% công suất và không quá 20 khách hàng trong cùng một thời điểm phục vụ; hoạt động thể dục, thể thao ngoài trời (trừ hoạt động bóng đá) được phép hoạt động nhưng phải đảm bảo thực hiện theo quy định phòng chống dịch và không quá 20 người trong cùng một thời điểm; các khách sạn, khu nghỉ dưỡng, nhà nghỉ, nhà trọ, homestay được phép hoạt động nhưng không quá 50% công suất. Các siêu thị, chợ truyền thống được phép hoạt động, nhưng phải đảm bảo các quy định phòng chống dịch. Việc tổ chức đám tang, việc hiếu phải đảm bảo an toàn phòng chống dịch bệnh, hạn chế tập trung đông người và vận động người dân tổ chức theo hình thức đơn giản.
Tạm dừng các hoạt động từ 12 giờ 00 ngày 30/8/2021 đến 00 giờ 00 ngày 05/9/2021: các hoạt động tập trung quá 20 người ngoài phạm vi công sở, trường học, bệnh viện; các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, quán bar, vũ trường, massage, xông hơi, cơ sở thẩm mỹ/spa, game online, rạp chiếu phim, Pub beer; hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật; các giải thi đấu thể thao; các hoạt động thể thao trong nhà; các bãi tắm biển công cộng, bãi tắm sông, suối, bể bơi; hoạt động các di tích lịch sử, văn hóa; các khu, điểm du lịch, danh lam thắng cảnh; tổ chức tiệc cưới, hỏi, liên hoan, tiệc mừng; các hoạt động giáo dục - đào tạo, dạy nghề; hoạt động tuyến xe bus, vận chuyển hành khách tuyến cố định; sinh hoạt tôn giáo tại các cơ sở thờ tự, các điểm đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.
BAN CHỈ ĐẠO Các tin khác
| |