Tìm kiếm tin tức
BÁO CÁO Kết quả rà soát, đánh giá và xây dựng Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
Ngày cập nhật 29/12/2022
Căn cứ Quyết định số: 2265/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
Nay Uỷ ban nhân dân xã báo cáo kết quả rà soát, đánh giá Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 như sau:
 

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Kết qủa

Ghi chú

 

I. QUY HOẠCH

 

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã1 được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn

Đạt

Chưa đạt

Hiện địa phương đang triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng xã Quảng Thái đến năm 2035.

 

 

1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch

Đạt

Chưa đạt

Sau khi quy hoạch xây dựng chung xã Quảng Thái đến năm 2035 được phê duyệt, UBND xã đang tiến hành xây dựng quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

 

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

 

2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100%

Đạt

Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện: Tổng chiều dài 9,4 km, trong đó nhựa hóa đạt chuẩn của Bộ Giao thông Vận tải là 9,4 km, đạt 100%.

 

2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

100%

Chưa Đạt

- Đường trục thôn: Tổng chiều dài: 20,74 km, trong đó có 18,77 km đường được cứng hoá đạt theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT, đạt 91 %.

 

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

100%

 Chưa Đạt

- Đường ngõ xóm: Tổng chiều dài 27,1 km, đã cứng hóa 21,119 km đạt 78%.

 

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

90%

Chưa đạt

Tổng chiều dài 7,35 km, trong đó cứng hóa 4,4 km, đạt 59 %. Hiện nay, các đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.

 

3

Thủy lợi

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

Vùng núi và gò đồi, cát ven biển

≥80%

Đạt

 

 

Đồng bằng

≥85%

Đạt

 

Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt 100%. 

 

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Đạt

Đạt

Hàng năm UBND xã xây dựng kế hoạch để đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.

 

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

Đạt

 

 

4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

≥ 98%

Đạt

Tổng số hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định là 1.430 hộ/ tổng số 1.430 hộ dân, đạt 100%.

 

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định

a) Các xã có hơn 3 trường

100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó >70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1

 

 

 

b) Các xã có từ 3 trường trở xuống

100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1

Chưa đạt

Trên địa bàn xã có 03 trường gồm Mầm non Quảng Thái, trường Tiểu học Quảng Thái và trường THCS Lê Xuân. Trong đó, trường Tiểu học Quảng Thái đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2015, các trường THCS Lê Xuân, Mầm non chưa đạt chuẩn quốc gia. Qua rà soát đối chiếu theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT thì hiện nay cơ sở vật chất của cả 03 trường đều chưa đạt mức độ 1.

 

6

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Đạt

Đạt

 + Khuôn viên Nhà văn hóa xã được xây dựng riêng biệt bên ngoài khu hành chính của xã, tổng diện tích 2.500m2, Hội trường Nhà văn hóa quy mô 300 chỗ ngồi.

+Hiện nay, địa phương đang triển khai quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu  thiết chế thể thao trung tâm xã với tổng diện tích 2,0 ha.                 

 

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định2

Đạt

 Đạt

Khuôn viên Nhà văn hóa xã rộng rãi, sạch sẽ, được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời với 10 dụng cụ, đảm bảo phục vụ nhu cầu vui chơi, tập luyện thể thao cho trẻ em và người cao tuổi

 

6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

100%

 

Chưa đạt

+Hiện có 7/7 Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn đảm bảo điều kiền về diện tích(2.500m2/khu thể thao). Hằng năm được tu bổ, tôn tạo theo các quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL;

+ Hiện có 3/9 điểm công cộng trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời. Gồm NVH xã, NVH các thôn Tây Hoàng, Lai Hà.

 

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa

Đạt

Đạt

   Chợ Nịu, xã Quảng Thái là một trong 3 chợ lớn của huyện, hoạt động có hiệu quả đảm bảo như cầu mua bán, trao đổi hàng hoá của nhân dân trong vùng, người dân các xã lân cận như Điền Hải, Điền Hòa, Quảng Lợi, Phong Chương, Phong Hiền.

+Hệ thống thiết bị PCCC tại chợ đã được đầu tư, trang cấp, mua sắm đảm bảo.

 

8

Thông tin và truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

Đạt

Đạt

Hiện tại xã  có 01 điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân

 

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet

Đạt

Đạt

Hiện trên địa bàn xã có 7/7 thôn có 100% hộ gia đình thu xem được 01 trong số các phương thức truyền hình vệ tinh, cáp, số mặt đất, truyền hình qua mạng Internet.

 

8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn

Đạt

Đạt

Hiện trên địa bàn xã có 7/7 thôn với 28 cụm với 39 loa hoạt động thường xuyên, kịp thời cung cấp thông tin đến tận người dân.    

 

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

Đạt

Đạt

Hiện UBND xã đang thực hiện có hiệu quả 5 phần mềm dùng chung của UBND tỉnh(Trang điều hành tác nghiệp đa cấp), bên cạnh đó Trang TTĐT xã Quảng Thái với tên miền: Quangthai.thuathienhue.gov.vn hoạt động rất hiệu quả, số lượt truy cập khá cao; UBND xã đã cập nhật tất cả các văn bản quản lý, điều hành, những thông tin hoạt động, hình ảnh về quê hương lên trang TTĐT để người dân mọi miền theo dõi( hàng ngàn tin, bài viết/năm). Các TTHC được tiếp nhận và giải quyết thông qua DVC, Định kỳ 02 lần/tháng đều cập nhật kết quả giải quyết TTHC và ý kiến đánh giá mức độ hài lòng lên trang TTĐT. Mặt khác, địa phương Trang Fanpage Quảng Thái ngày mới để tăng cường công tác tuyên truyền những hình ảnh, hoạt động của địa phương đến người dân.

 

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

Không

Đạt

Trên địa bàn xã hiện không có nhà tạm, dột nát     

 

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố

97,9%

 Đạt

Tổng số nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố trên địa bàn xã là 1.422/1.430 nhà, đạt 99%.

 

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

 

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)

Năm 2021

 ≥ 36

 

 

Năm 2022

≥ 39

Chưa đạt

Thu nhập bình quân đầu người cuối năm 2021 của xã  đến cuốií năm 2022 ước tính là 38,5  triệu đồng.

 

Năm 2023

≥ 42

 

 

Năm 2024

≥ 45

 

 

Năm 2025

≥ 48

 

 

11

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025

<6,5%

Đạt

 

 Hộ nghèo đa chiều xã Quảng Thái đến cuối năm 2022 còn 89 hộ, tỷ lệ 6,08%

 

12

Lao động

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥ 75%

Chưa Đạt

 

Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn xã đạt 68,01% ( 1.699/2.498 người)

 

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥ 25%

Đạt

 

 Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ trên địa bàn xã đạt 52,04% ( 1.300/2.498 người)

 

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã

Đạt

Đạt

Trên địa bàn có 02 HTX hoạt động theo Luật HTX năm 2012.

 

13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững

Đạt

 Chưa Đạt

02 HTX Tam Giang, Thống Nhất hợp đồng Công ty TNHH NN MTV Thực phẩm Huế để tiêu thụ sản phẩm khoai lang mỡ. Tuy nhiên chưa bền vững

 

13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương

Đạt

Chưa đạt

Hiện tại xã chưa có sản phẩm thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nguồn lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương

 

13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường

Đạt

Chưa đạt

Xã chưa có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường

 

13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả

Đạt

 Chưa Đạt

Xã chưa thành lập Tổ khuyến nông cộng đồng

 

 

 

14

Giáo dục và đào tạo

14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

Đạt

Đạt

Hiện  tại Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi( theo Quyết định số 2.410/QĐ-UBND, ngày 08/11/2021 của UBND huyện)

 

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2

Đạt

Đạt

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3( Quyết định số 2.408/QĐ-UBND, ngày 08/11/2021 của UBND huyện.

 

Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1

≥98%

Đạt

tổng số trẻ 6 tuổi 94/94 trẻ tổng số trẻ vào lớp 1. Tỷ lệ 100%

 

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2

Đạt

Đạt

Hiện tại xã Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2( theo Quyết định số 2.409/QĐ-UBND, ngày 08/11/2021 của UBND huyện)

 

Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2

Đạt

Đạt

Hiện tại xã đã đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2( theo Quyết định số 2.407/QĐ-UBND, ngày 08/11/2021 của UBND huyện)

 

Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại

Khá

Đạt

Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại khá

 

14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)

≥ 85%

Đạt

Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)

 

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥90%

Đạt

Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 98%. 4.344 người tham gia BHYT

 

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

Đạt

Đạt

Xã đạt tiêu chí Trạm y tế xã đạt chuẩn Quốc gia theo Quyết định 546/QĐ0UBND, ngày 20/3/2014 của UBND tỉnh

 

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

≤25%

Đạt

Hiện tại xã Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) 16,08 %

 

15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử

≥50%

Đạt

Số người được khởi tạo hồ sơ SKSĐT là 2.576/4.791 người, tỷ lệ 53%

 

16

Văn hóa

Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới

≥70%

Đạt

 Hiện tại 7/7 thôn  đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới

 

17

Môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

Xã không thuộc khu vực III

≥90%(≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung)

Đạt

Hiện tại 98% số hộ dân trên địa bàn xã được sử sụng nước sạch và đã triển khai phân loại rác thải tại nguồn.

 

Xã khu vực III

80%

(≥15% từ hệ thống cấp nước tập trung)

 

 

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

95%

Đạt

Hiện tại cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

 

17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung

Đạt

Đạt

Thực hiện đề án thu gom rác thải trên địa bàn hiện nay lượng rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã đã được thu gom và xử lý đúng quy định đạt 100%.

 

17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn 2m2/người

Đạt

Đạt

Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn 2m2/người

 

17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch

Đạt

Đạt

Trên địa bàn không có cơ sở Hoả táng, việc mai táng truyền thống tại các khu nghĩa địa được cho phép chôn cất theo quy định

 

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

75%

Đạt

Được thu gom theo đúng quy trình, quy định

 

17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

100%

Đạt

Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường đạt 100%

 

17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3

85%

Đạt

Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch ( 1.315/1.430 hộ, tỷ l;ệ 92%

 

17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

70%

Đạt

Các cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

 

17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

100%

Đạt

hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

 

17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

30%

Đạt

Hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, chất thải nhựa được phân loại ( biến rác thành tiền) 868/915 hộ, đạt 94,86

 

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

50%

Đạt

Hiện trên địa bàn có 7/7 thôn có hoạt động thu gom, phân loại và biến rác thành tiền. Tỷ lệ chất thải nhựa được thu gom, tái chế đạt trên 70%

 

V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

 

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

Đạt

Đạt

21/21 CBCC đạt chuẩn và trên chuẩn.

 

18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đạt

Đạt

Đảng bộ được xếp loại HTTNV, Chính quyền được xếp loại HTXSNV, được UBND tỉnh tằng Bằng khen và danh hiệu Cờ thi đua năm 2022

 

18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

100%

Chưa Đạt

Năm 2022 Hội nông dân xã được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ.

 

18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

Đạt

Theo quyết định số 247/QDD0-UBND, ngày 19/01/2022 của UBND huyện

 

18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội

Đạt

Đạt

Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn

 

18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn

Đạt

Đạt

Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn

 

19

Quốc phòng và an ninh

19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng

Đạt

Đạt

BCH Quân sự xã được BCH QS tỉnh tặng danh hiệu đơn vị tiên tiến năm 2022

 

19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

Đạt

Đạt

Năm 2022, xã Quảng Thái được Bộ Công an tặng bằng khen, UBND tỉnh TT Huế tặng bằng khen có thành tích xuất sắc trong phong trào Toàn dân Bảo vệ ANTQ. Được công nhận xã đạt chuẩn an toàn về ANTT năm 2022 theo quyêt định số 2.915/QĐ-UBND, ngày 24/11/2022 của UBND huyện.

 

 

Tin cùng nhóm
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 10.114.044
Truy cập hiện tại 5.893