Tìm kiếm tin tức
Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 153/KH-BCĐ ngày 24/10/2023 của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 06 tỉnh trên địa bàn xã Quảng Thái
Ngày cập nhật 10/01/2024

Thực hiện Kế hoạch số 284/KH-UBND ngày 28/12/2023 của UBND huyện Quảng Điền về triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 153/KH-BCĐ ngày 24/10/2023 của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 06 tỉnh trên địa bàn huyện Quảng Điền. UBND xã ban hành Kế hoạch triển khai như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI, THỜI GIAN TRIỂN KHAI

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Bổ sung, điều chỉnh nhằm triển khai thực hiện các mô hình điểm Đề án 06 tại huyện Quảng Điền phù hợp với điều kiện, tình hình, yêu cầu thực tế của địa phương, bám sát định hướng của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án 06 tỉnh, góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số; triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06 và Chỉ thị 05/CT-TTg trên địa bàn huyện trong năm 2023 và các năm tiếp theo.

2. Triển khai các giải pháp đồng bộ phát triển ứng dụng VNeID và Hue-S trên nguyên tắc thống nhất, đồng bộ, kế thừa và phát huy thế mạnh của mỗi ứng dụng, không chồng chéo, liên thông dữ liệu hướng đến tiện tích cho người dân, doanh nghiệp.

3. Tiếp tục phát huy hiệu quả, nhân rộng các mô hình đã triển khai theo Kế hoạch phối hợp số 171/KHPH-BCA-UBND ngày 28/4/2023 của Bộ Công an và UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG TRIỂN KHAI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Kế hoạch được triển khai bằng 20 Mô hình cụ thể (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

2. Đối tượng, phạm vi triển khai: xã Quảng Thái.

3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/2024 đến tháng 12/2025.

B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

I. NHÓM TIỆN ÍCH PHỤC VỤ GIẢI QUYẾT TTHC VÀ CUNG CẤP DVC TRỰC TUYẾN (bao gồm 05 mô hình)

1. Mô hình 1: Triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu

a) Mục tiêu: Triển khai các giải pháp, điều kiện nhằm nâng cao tỷ lệ người dân thực hiện dịch vụ công thiết yếu trên địa bàn xã.

b) Đơn vị thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã, Công an xã.

c) Thời gian triển khai: Triển khai theo lộ trình.

2. Mô hình 2: Tự động hóa Trung tâm hành chính công thông qua tương tác Kiosk

a) Mục tiêu: Người dân tiến hành dịch vụ công thông qua công nghệ tự động hóa được hỗ trợ tại Kiosk không cần tiếp xúc trực tiếp với cán bộ tiếp nhận và trả kết quả.

b) Đơn vị thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã, Công an xã.

c) Thời gian hoàn thành: 15/01/2024.

3. Mô hình 3: Xây dựng tối thiểu 20 dịch vụ công không sử dụng hồ giấy

a) Mục tiêu: Rà soát triển khai các dịch vụ công đảm bảo điều kiện dữ liệu  được làm sạch và được xác minh tại CSDLQG về DC để thay thế bằng các hình thức hồ sơ giấy.

b) Đơn vị thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã, Công an xã.

c) Thời gian hoàn thành: 30/8/2024.

4. Mô hình 4: Lưu trữ, chứng thực các giấy tờ tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số

a) Mục tiêu: Tạo kho dữ liệu, tài liệu cá nhân; tích hợp với VNeID, kết quả   chứng thực điện tử của người dân có giá trị pháp lý để tái sử dụng thực hiện các giao dịch, TTHC. Tiện lợi cho người dân trong việc nộp hồ sơ TTHC, tái sử dụng được giấy tờ. Tiết   kiệm chi phí đi lại, thời gian của công dân, doanh nghiệp thay vì phải đi chứng thực bản giấy và nộp giấy tờ chứng thực giấy, giờ có thể chứng thực điện tử để lưu trữ tái sử dụng nhiều lần và nộp hồ sơ trực tuyến (VD: bằng cấp chứng thực bản điện tử ...).

b) Đơn vị thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã, Công an xã.

c) Thời gian hoàn thành: Triển khai theo lộ trình.

5. Mô hình 5: Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên VNeID

a) Đơn vị thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã, Công an xã.

b) Thời gian hoàn thành: Triển khai theo lộ trình.

II. NHÓM TIỆN ÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI (bao gồm 06 mô hình)

6. Mô hình 6: Khám chữa bệnh sử dụng thẻ CCCD và VNeID

a) Mục tiêu: 100% cơ sở khám chữa bệnh thực hiện tiếp nhận CCCD gắn chip hoặc VNeID khi người dân thực hiện khám, chữa bệnh.

b) Đơn vị thực hiện: Trạm y tế xã Quảng Thái.

c) Thời gian hoàn thành: Triển khai theo lộ trình.

7. Mô hình 9: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Homestay, Nhà trọ, Nhà nghỉ

a) Mục tiêu: Các cơ sở lưu trú sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống CSDLQG về DC, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý.

b) Đơn vị thực hiện: Công an xã.

c) Thời gian hoàn thành: Thực hiện ngay khi có Homestay, Nhà trọ, Nhà nghỉ hoạt động trên địa bàn.

8. Mô hình 10: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Nhà cho thuê; Nhà ở trong các doanh nghiệp, cụm công nghiệp

a) Mục tiêu: Nhà cho thuê; Nhà ở trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống CSDLQG về  DC, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý.

b) Đơn vị thực hiện: Công an xã.

c) Thời gian hoàn thành: Thực hiện ngay khi có Homestay, Nhà trọ, Nhà nghỉ hoạt động trên địa bàn.

9. Mô hình 11: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại Cơ sở khám chữa bệnh

a) Mục tiêu: Các Cơ sở khám chữa bệnh sử dụng phần mềm thông báo lưu trú ASM được kết nối với Hệ thống CSDLQG về DC, bảo đảm tính bảo mật dữ liệu cá nhân, thông tin khách lưu trú được đồng bộ và cập nhật liên tục trên hệ thống, góp phần phòng ngừa, phát hiện dấu hiệu tội phạm, phục vụ công tác bảo đảm ANTT trên địa bàn; phục vụ công tác quản lý của ngành Y tế.

b) Phân công nhiệm vụ: Trạm Y tế, Công an xã.

c) Thời gian hoàn thành: 15/01/2024.

10. Mô hình 16: Triển khai tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT (cơ sở cầm đồ; cơ sở khác).

a) Mục tiêu: Khuyến khích sử dụng thiết bị xác minh di động và đầu đọc CCCD gắn chip đảm bảo chính xác danh tính khách hàng tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT.

b) Đơn vị thực hiện: Công an xã.

c) Thời gian hoàn thành: 15/01/2024.

11. Mô hình 21: Mô hình thi online tập trung qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chip điện tử

a) Mục tiêu: Xác định đúng thí sinh tham gia dự thi; tránh gian lận.

b) Đơn vị thực hiện: Các trường trên địa bàn.

c) Thời gian hoàn thành: 30/12/2024.

III. NHÓM TIỆN ÍCH PHỤC VỤ CÔNG DÂN SỐ (bao gồm 07 mô hình)

12. Mô hình 24: Đảm bảo điều kiện công dân số

a) Mục tiêu: Triển khai tạo lập, cấp phát và liên thông dữ liệu dân cư các tài sản tối thiểu cần sở hữu của công dân số bao gồm: Tài khoản định danh điện tử (VNeID), tài khoản thanh toán điện tử, địa chỉ số, chữ ký số cho 100% người dân đảm bảo điều kiện.

b) Đơn vị thực hiện:

- Công an xã chủ trì trong việc thu nhận, kích hoạt tài khoản định danh điện tử.

- Công chức Văn hóa – Xã hội, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã triển khai khởi tạo địa chỉ số và tài khoản thanh toán điện tử, phối hợp trong việc cấp phát chữ ký số.

c) Thời gian hoàn thành:

- Hoàn thành cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân đủ điều kiện: 31/12/2024.

- Từ tháng 01/2024 đến 09/2024: Triển khai chương trình cấp phát chữ ký số      trên phạm vi toàn xã.

13. Mô hình 27: Truyền thông nội bộ cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước

a) Mục tiêu: Tăng cường công tác truyền thông nội bộ đảm bảo cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức nắm rõ mục tiêu, nội dung, triển khai thành công Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

b) Đơn vị thực hiện: Toàn bộ cán bộ, công chức trên địa bàn.

c) Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

14. Mô hình 28: Truyền thông chính sách qua hệ thống LED, pano, áp phích, truyền thanh cơ sở, truyền hình địa phương, hệ thống phát thanh thông minh, nền tảng số

a) Mục tiêu: Tăng cường công tác truyền thông đến với mọi người dân nắm, hiểu cùng đồng hành thực hiện thành công Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

b) Đơn vị thực hiện: Công chức Văn hóa – Xã hội, Cán bộ, công chức trong Cơ quan xã Quảng Thái.

c) Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

15. Mô hình 29: Triển khai nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống

a) Mục tiêu: Cung cấp nền tảng đào tạo trực tuyến để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống.

b) Đơn vị thực hiện: Toàn thể cán bộ, công chức trong Cơ quan xã Quảng Thái.

c) Thời gian hoàn thành: Triển khai thực hiện theo lộ trình.

16. Mô hình 30: Triển khai tố giác tội phạm qua ứng dụng VNeID

a) Mục tiêu: Sử dụng VNeID trong công tác tố giác tội phạm bảo đảm ANTT.

b) Đơn vị thực hiện: Công an xã.

c) Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.

17. Mô hình 32: Triển khai hệ thống quản lý trường học

a) Mục tiêu: Xác thực thông tin giáo viên và học sinh; Cho phép giáo viên  đăng nhập bằng tài khoản VNeID (SSO); Quản lý điểm, lịch học…

b) Đơn vị thực hiện: Các trường học trên địa bàn.

c) Thời gian hoàn thành: 30/12/2024.

18. Mô hình 36: Tạo lập địa chỉ số gắn với thông tin trên CSDLQG về DC để quản lý và hỗ trợ công dân trong trường hợp cần thiết

a) Mục tiêu: Tạo lập địa chỉ số gắn với thông tin công dân có trên CSDLQG về DC phục vụ công tác quản lý dân cư và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, nhất là kịp thời hỗ trợ trong tình huống khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh,...

b) Đơn vị thực hiện: Tổ công tác thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 các thôn.

c) Thời gian hoàn thành: 30/12/2024.

IV. NHÓM SỐ HÓA, TẠO LẬP DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TRÊN HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ PHỤC VỤ CẢI CÁCH TTHC (03 mô hình)

19. Mô hình 37: Quản lý thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, VNeID

a) Mục tiêu: Toàn bộ các thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất được số hóa, làm sạch, xác thực và triển khai tích hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên VNeID.

b) Đơn vị thực hiện: Công chức Địa chính - xây dựng.

c) Thời gian hoàn thành: 30/6/2024.

20. Mô hình 38: Số hóa tạo lập dữ liệu trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, như: lao động xã hội, các tổ chức, đoàn hội… phục vụ cải cách thủ tục hành chính

a) Mục tiêu: Tạo lập, số hóa dữ liệu ban đầu cho các đơn vị trên nền dữ liệu dân cư như: lao động, thương binh, xã hội, các đoàn hội….

b) Đơn vị thực hiện: Các đoàn thể cấp xã, công chức Văn phòng – thống kê, công chức Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an xã.

c) Thời gian hoàn thành: 30/12/2024.

21. Mô hình 39: Quản lý chương trình An sinh xã hội thông qua VNeID

a) Mục tiêu: Toàn bộ các đối tượng an sinh xã hội được số hóa, làm sạch, xác thực và triển khai chương trình theo dõi, giám sát, hỗ trợ cũng như đảm bảo chính sách cho các đối tượng an sinh xã hội trên một nền tảng thống nhất.

b) Đơn vị thực hiện: Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an xã.

c) Thời gian hoàn thành: 30/12/2024.

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cán bộ, công chức, cơ quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch này (kèm phụ lục) theo lộ trình, phân công nhiệm vụ cụ thể, chi tiết để triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, mục tiêu, kết quả đề ra.

2. Giao Công an xã, Công chức Văn hoá - Thông tin, Văn phòng Ủy ban nhân dân xã là đầu mối tham mưu Tổ công tác thực hiện Đề án 06 xã để triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn các đơn vị trên địa bàn xã triển khai các mô hình theo đúng lộ trình đề ra.

3. Các cán bộ, công chức, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các mô hình về Công an xã Quảng Thái trước ngày 13 hàng tháng để tổng hợp.

4. Định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý, Tổ công tác thực hiện Đề án 06 xã tổ chức họp giao ban đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện các mô hình theo Kế hoạch.

Đề nghị các cán bộ, công chức, cơ quan, đơn vị chủ động nghiên cứu, triển khai thực hiện./.

Nơi nhận:

- UBND huyện (để báo cáo);

- Công an huyện;

- CT, PCT UBND xã;

- Thành viên TCT thực hiện Đề án 06 xã;

- Các đoàn thể cấp xã;

- Công an xã;

- Trạm Y tế xã Quảng Thái;

- Ngân hàng chính sách xã hội huyện;

- Tổ Công tác thực hiện Đề án 06 các thôn;

- Lưu: VT, CAX.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Phạm Công Phước

 


 

 

PHỤ LỤC:

CÁC MÔ HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

 

 
 


(Kèm theo Kế hoạch số:    /KH-UBND ngày         của Uỷ ban nhân dân xã)

 

TT

Mô hình

Đơn vị thực hiện

Thời gian hoàn thành

 
 

I

Nhóm tiện ích phục vụ giải quyết TTHC và cung cấp DVC trực tuyến (05 mô hình)

 

1

Mô hình 1: Triển khai dịch vụ công thiết  yếu

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã, Công an xã.

Triển khai theo lộ trình

 

2

Mô hình 2: Tự động hóa Trung tâm hành chính công thông qua tương tác Kiosk

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã, Công an xã.

 

30/12/2023

 

3

Mô hình 3: Xây dựng tối thiểu 20 dịch vụ công   không sử dụng hồ sơ giấy

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã, Công an xã.

30/8/2024

 

4

Mô hình 4: Lưu trữ, chứng thực các giấy tờ tài liệu điện tử phục vụ người dân, doanh nghiệp tham gia môi trường số

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã, Công an xã.

 

Triển khai theo lộ trình

 

5

5. Mô hình 5: Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên VNeID

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã, Công an xã.

Triển khai theo lộ trình

 

II

Nhóm tiện ích phát triển kinh tế xã hội (05 mô hình)

 

1

Mô hình 6: Khám chữa bệnh sử dụng thẻ  CCCD và VNeID

Trạm y tế xã Quảng Thái

 

Triển khai theo lộ trình

 

2

Mô hình 9: Triển khai nền tảng quản lý lưu trú tại: Homestay; Nhà nghỉ

Công an xã

Thực hiện ngay khi có Homestay, Nhà nghỉ

 

3

Mô hình 10: Triển khai nền tảng quản lý lưu  trú tại: Nhà cho thuê; Nhà ở trong các doanh nghiệp, cụm công nghiệp

Công an xã

Thực hiện ngay khi có Nhà cho thuê; Nhà ở trong các doanh nghiệp, cụm công nghiệp.

 

 

4

Mô hình 11: Triển khai nền tảng quản lý lưu   trú tại Cơ sở khám chữa bệnh

Trạm Y tế, Công an xã

 

15/01/2024

 

 

5

Mô hình 16: Triển khai tại các cơ sở kinh doanh có điều kiện về ANTT (cơ sở cầm đồ; cơ sở khác).

Công an xã

15/01/2024

 

6

Mô hình 21: Mô hình thi online tập trung qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chip điện tử

 

Các trường học trên địa bàn

30/12/2023

 

III

Nhóm tiện ích phục vụ công dân số (08 mô hình)

 

 

1

 

Mô hình 24: Đảm bảo điều kiện công dân số

 

Công an xã, Công chức Văn hóa – Xã hội, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

 

Thường xuyên

 

2

Mô hình 27: Truyền thông nội bộ cho toàn bộ cán bộ, CC, VC cơ quan Nhà nước

Toàn bộ cán bộ, công chức trên địa bàn

Thường xuyên

 

3

Mô hình 28: Truyền thông chính sách qua hệ thống LED, Pano, Áp phích, Truyền thanh cơ sở, Truyền hình địa phương, hệ thống phát thanh thông minh, nền tảng số

 

Công chức Văn hóa – Xã hội, cán bộ, công chức trong Cơ quan xã Quảng Thái.

 

Thường xuyên

 

4

Mô hình 29: Triển khai nền tảng đào tạo, giáo dục trực tuyến đại chúng mở (MOOC) để nâng cao nhận thức, hỗ trợ triển khai Đề án 06 cho các cán bộ, công chức, viên chức, giảm chi phí đào tạo truyền thống

 

Toàn thể cán bộ, công chức trong Cơ quan xã Quảng Thái.

 

 

Triển khai theo lộ trình

 

5

Mô hình 30: Triển khai tố giác tội phạm qua  ứng dụng VNeID

Công an xã

Thường xuyên

 

6

Mô hình 32: Hệ thống quản lý trường học; Xác thực thông tin giáo viên và học sinh; Cho phép giáo viên đăng nhập bằng tài khoản VNeID (SSO); Quản lý điểm, lịch học…

Các trường học trên địa bàn

30/12/2023

 

7

Mô hình 36: Tạo lập địa chỉ số gắn với thông tin trên CSDLQG về DC để quản lý và hỗ trợ công dân trong trường hợp cần thiết

Tổ công tác thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 các thôn

30/12/2023

 

IV

Nhóm số hóa, tạo lập dữ liệu dùng chung trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cưphục vụ cải cách TTHC (03 mô hình)

 

1

Mô hình 37: Quản lý thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, VNeID

Công chức Địa chính - xây dựng

30/6/2024

 

2

Mô hình 38: Số hóa tạo lập dữ liệu trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, như: Lao động xã hội, các tổ chức, đoàn hội…. Phục vụ cải cách TTHC

Các đoàn thể cấp xã, công chức Văn phòng – thống kê, công chức Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an xã

30/12/2023

 

3

Mô hình 39: Quản lý chương trình An sinh xã hội thông qua VNeID

Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an xã.

 

30/12/2023

 

 

 

 

Tin cùng nhóm
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 10.108.420
Truy cập hiện tại 9.191