Tìm kiếm tin tức
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÂY DỰNG VÀ CHẤM ĐIỂM “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” NĂM 2021
Ngày cập nhật 13/12/2021

Căn cứ công văn số 2168/UBND ngày 30/11/2021 của UBND huyện về việc triển khai đánh giá, cho điểm, xếp loại “Cộng đồng học tập cấp xã” năm 2021; UBND xã Quảng Thái báo cáo kết quả xây dựng và chấm điểm “Cộng đồng học tập” năm 2021 như sau:

I. Kết quả thực hiện 15 tiêu chí cụ thể

1. Tiêu chí 1: Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã (08 điểm)

           - Kết quả đạt được:

          1.1. Cấp uỷ Đảng, chính quyền có Nghị quyết/Chỉ thị/Quyết định về xây dựng xã hội học tập và thành lập ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập (XD XHHT)(02điểm).

          1.2. Nhiệm vụ xây dựng "Cộng đồng học tập" được đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của HĐND, UBND xã Quảng Thái (02 điểm).

          1.3. Hằng năm, tài chính ngân sách địa phương đã phân bổ kinh phí hoạt động cho các đoàn thể xã Quảng Thái (01 điểm).

         1.4. Cấp uỷ Đảng, chính quyền thường xuyên chỉ đạo, giám sát tiến độ và kết quả xây dựng XHHT (01 điểm).

           - Số điểm đạt được: 06/8

           2. Tiêu chí 2: Hoạt động của ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập (08 điểm)

           - Kết quả đạt được:

           2.1. Ban hành Kế hoạch phù hớp với nhu cầu học tập của người dân trong năm (01 điểm).

           2.2. Ban chỉ đạo thường xuyên giám sát, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, khen thưởng kịp thời (01 điểm).

           2.3. Các thành viên trong ban chỉ đạo được phân công cụ thể và hoạt động thường xuyên và hiệu quả (01 điểm).

           2.4. Công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, XD XHHT, XD "Cộng đồng học tập" được triển khai thường xuyên và có hiệu quả (01điểm).

           - Số điểm đạt được: 04/8

           3. Tiêu chí 3: Sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trên địa bàn cấp xã (8 điểm)

           - Kết quả đạt được:

           3.1. Có cơ chế phối hợp giữa ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT, trong đó hội khuyến học giữ vai trò nòng cốt (02 điểm).

           3.2. Nhiệm vụ tổ chức học tập suốt đời (HTSĐ) cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân ở địa phương được đưa vào kế hoạch công tác hằng năm của các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp (01 điểm).

           3.3. Có sự lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát chặt chẽ, thường xuyên của cấp ủy Đảng, HĐND và chính quyền địa phương đối với sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT. Hằng năm, tổ chức hội nghị liên tịch (01 điểm).

           3.4. Có sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hằng năm về sự phối kết hợp (01 điểm).

           - Số điểm đạt được: 5/8

           4. Tiêu chí 4: Mạng lưới và hoạt động của các cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên địa bàn (15 điểm)

           - Kết quả đạt được:

           4.1. Có đủ các trường mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập đáp ứng nhu cầu học của trẻ theo quy định của Điều lệ trường mần non (02 điểm).

           4.2. Có ít nhất một trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 (01 điểm).

           4.3. Có đủ trường tiểu học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên biệt/cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học đáp ứng nhu cầu của học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (02 điểm).

           4.4. Có ít nhất một trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 (02 điểm).

           4.5. Có đủ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học đáp ứng nhu cầu học của học sinh theo Điều lệ trường trung học cơ sở (02 điểm).

          4.6. Có ít nhất một trường THCS đạt chuẩn quốc gia (02 điểm).

           4.7. Trung tâm học tập cộng đồng hoặc trung tâm văn hóa, thể thao-học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả được xếp loại tốt (02 điểm).

           - Số điểm đạt được: 13/15

           5. Tiêu chí 5: Kết quả phổ cập giáo dục – xóa mù chữ (14 điểm)

           - Kết quả đạt được:

           5.1. Tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi đến nhà trẻ, nhóm trẻ đạt trên 40% trở lên (02 điểm).

           5.2. Tỷ lệ  trẻ 3-5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt tỷ lệ 85% trở lên (có danh sách kèm theo) (02 điểm).

           5.3. Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi (02 điểm).

           5.4. Quyết định  công nhận giáo dục tiểu học mức độ 3 (03 điểm).

           5.5. Quyết định  công nhận giáo dục trung học cơ sở mức độ 3, xóa mù chữ mức độ 2 của UBND huyện (03 điểm).

           5.6. Quyết định công nhận giáo dục xóa mù chữ mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 2 của UBND huyện (02điểm).

           - Số điểm đạt được: 14/14

           6. Tiêu chí 6: Công bằng xã hội trong giáo dục (06 điểm)

           - Kết quả đạt được:

           6.1. Có chính sách cụ thể hỗ trợ trẻ em bị thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn được đến trường, lớp (trẻ em nghèo, trẻ em gái, dân tộc, trẻ khuyết tật …)(02 điểm).  

           6.2. Các trường học trên địa bàn đã tích cực huy động trẻ em khuyết tật ra trường, lớp tham gia học tập hòa nhập (có danh sách kèm theo). (02 điểm).

           6.3. Có các hình thức tổ chức cho trẻ em khuyết tật tham gia học tập (02 điểm).

           - Số điểm đạt được: 06/6

           7. Tiêu chí 7: Kết quả học tập, bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ, công chức (06 điểm)

           - Kết quả đạt được:

           7.1. Tỷ lệ cán bộ cơ quan có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định đạt 95% trở lên (02 điểm)

           7.2. Tỷ lệ cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc đạt 100% (vùng khó khăn: 90% trở lên) (02 điểm)

           7.3. Tỷ lệ công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm đạt 85% trở lên (vùng khó khăn: 75% trở lên) (01 điểm)

           - Số điểm đạt được: 5/6

          8. Kết quả học tập thường xuyên của người lao động (từ 15 tuổi trở lên) (4 điểm)

          - Kết quả đạt được:

          Tỷ lệ lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt 70% trở lên (02điểm).

          - Số điểm đạt được: 02/4

          9. Kết quả xây dựng “Gia đình hiếu học”, “ Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương”

(7 điểm)                                  

           - Kết quả đạt được:

          9.1. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình hiếu học” đạt 70% trở lên (vùng khó khăn: 60% trở lên) (02 điểm).

          9.2. Tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu “Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập” đạt 60% trở lên (vùng khó khăn: 50% trở lên) (04 điểm).

          - Số điểm đạt được: 07/7

          10. Tiêu chí 10: Kết quả xây dựng thôn, tổ dân phố hoặc tương đương được công nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”(04 điểm)

           - Kết quả đạt được:

           +Tỷ lệ xây dựng danh hiệu “Thôn văn hóa” đạt 100% (7/8 thôn). (04 điểm) .

           - Số điểm đạt được: 4/4

          11. Tiêu chí 11: Giảm tỷ lệ hộ nghèo”(03 điểm)

           - Kết quả đạt được:

             + Tỷ lệ hộ nghèo 7,3%, giảm 0,9% so với năm 2020/KH (02 điểm).

 

           - Số điểm đạt được: 2/3

           12. Tiêu chí 12: Thực hiện bình đẳng giới (06 điểm)

           - Kết quả đạt được:

          12.1. Bảo đảm 80% trở lên các cấp lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể xã có nữ tham gia quản lý (01 điểm).

          12.2. Giảm bạo lực gia đình đối với phụ nữ dưới mọi hình thức năm 2018  không có vụ bạo lực gia đình xảy ra (01 điểm).

          12.3. Bảo đảm bình đẳng về cơ hội học tập đối với trẻ em trai và trẻ em gái (02 điểm).

           12.4. Bảo đảm tỷ lệ cân bằng giữa nam - nữ trong tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học tập tại trung tâm học tập cộng đồng(01 điểm)

           - Số điểm đạt được: 5/6

           13. Tiêu chí 13: Đảm bảo vệ sinh, môi trường (04 điểm)

            - Kết quả đạt được:

           13.1. Môi trường, cảnh quan trên địa bàn xã đảm bảo xanh-sạch-đẹp (01 điểm)

           - Cảnh quan tại trụ sở UBND, các tuyến các thôn do hội LHPN, hội ND xã, cựu chiến binh, ủy ban mặt trận luôn được sạch sẽ, đảm bảo mỹ quan đô thị; mọi người dân luôn chấp hành tốt và bảo vệ cảnh quan môi trường.

           13.2. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 85% trở lên. (Vùng khó khăn: 75% trở lên) (01 điểm)

           - 100% gia đình được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh.

           13.3. Chất thải, nước thải gia đình và cơ quan, xí nghiệp được thu gom và xử lý theo đúng quy định (01 điểm)

           - Có 08 tổ thu gom rác thải về nơi quy định để xử lý.

           13.4. Không có cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường (01 điểm).

           - Số điểm đạt được: 4/4

           14. Tiêu chí 14: Chăm sóc sức khỏe cộng đồng (04 điểm)

           - Kết quả đạt được:

           14.1. Vệ sinh, an toàn thực phẩm luôn được đảm bảo (01 điểm)

           14.2. Hằng năm các dịch bệnh được khống chế hiệu quả (01 điểm)

|          14.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi 32/274 tỷ lệ 11,7 % (01 điểm)

           14.4. 100% trẻ em được tiêm chủng đầy đủ (01 điểm)

           - Số điểm đạt được: 4/4

          15. Tiêu chí 15: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội (03 điểm)

           - Kết quả đạt được:

          15.1. Các vụ khiếu kiện vượt cấp giảm so với năm trước (01 điểm)

          15.2. Giảm các tệ nạn xã hội (đánh nhau, mê tín, cờ bạc, rượu chè, ma túy, trộm cắp, …).(02 điểm)

           - Số điểm đạt được: 3/3

          Tổng số điểm đạt được năm 201 là:   83/100 điểm.

          Xếp loại: Khá

          II. TỰ ĐÁNH GIÁ

          1. Đánh giá chung

          Sau một thời gian hoạt động, công tác xây dựng cộng đồng học tập có những ưu khuyết điểm sau:

          - Ưu điểm:

          + Đã tham mưu tốt cho Đảng ủy, chính quyền để chỉ đạo công tác xây dựng mô hình.

          + Có sự phối hợp giữa các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội để triển khai các Kế hoạch đầy đủ và đạt kết quả cao.

          + Công tác tuyên truyền bước đầu được quan tâm triển khai thực hiện đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn.

  Hạn chế:

         + Một số tiêu chí chưa được cơ quan cấp trên hướng dẫn cụ thể trong quá trình thực hiện; có các tiêu chí mang nội dung bao quát toàn xã hội, khó có thể đánh giá cụ thể được.

          + Cán bộ phụ trách chủ yếu là kiêm nhiệm nhiều việc nên đôi lúc công tác tham mưu, đốc thúc chưa kịp thời.

          + Sự nhận thức của một số cán bộ về xây dựng mô hình vẫn chưa cao.

          2. Khó khăn

           - Đây là mô hình mới nên trong quá trình thực hiện còn nhiều lúng túng. Chưa có đủ nguồn kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng xã hội học tập.

           - Trình độ nhận thức chưa đồng đều trong các tầng lớp nhân dân; ý thức tự giác học tập của người dân chưa cao; nên việc huy động học tập tập trung gặp nhiều khó khăn.

           - Nội dung và hình thức học tập chưa phong phú, chưa thu hút được người dân. Việc học tập từ xa, học tập qua mạng còn hạn chế do một số người dân, hộ dân chưa có điều kiện tiếp cận.

           III. PHƯƠNG HƯỚNG NĂM 2022

           1. Nhiệm vụ trong tâm:

           - Tăng cường sự lãnh đạo sâu sát của các cấp ủy Đảng, sự chỉ đạo cụ thể, kịp thời của chính quyền các cấp, phù hợp với tình hình thực tế địa phương là yếu tố quyết định thắng lợi nhiệm vụ xây dựng XHHT.

           - Sự phối hợp chặt chẽ giữa các ban ngành, đoàn thể cùng các lực lượng xã hội, kết hợp chặt chẽ với các chương trình, kế hoạch, đề án đang triển khai là yếu tố quan trọng để đẩy nhanh quá trình xây dựng XHHT theo các mục tiêu đã đề ra.

           - Tổ chức tốt công tác tuyên truyền, vận động để các tổ chức và cá nhân hiểu được lợi ích thiết thực của việc xây dựng xã hội học tập, vừa làm vừa học tập vừa rút kinh nghiệm vì lợi ích của người dân là giải pháp cơ bản góp phần thiết thực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của người dân.

           - Tập trung chỉ đạo tốt việc thực hiện các mục tiêu xây dựng XHHT giúp chính quyền nâng cao được hiệu quả quản lý, thực hiện tốt hơn nhiệm vụ trên.

           2. Các giải pháp cơ bản

           - Làm tốt công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để có quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng cộng đồng học tập.

           - Thường xuyên củng cố và nâng cao kết quả đã đạt được.

           - Tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ và nhân dân về 15 tiêu chí.

           - Quan tâm đến công tác tuyên dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể làm tốt công tác tự học, tự bồi dưỡng và xây dựng xã hội học tập.

           3. Những đề xuất, kiến nghị

           - Thường xuyên tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ khuyến học, TTHTCĐ cấp xã.

           - Kiến nghị cấp trên nên sửa đổi 1 số tiêu chí quá cao, không rõ ràng, không phù hợp đối với việc đánh giá, công nhận “Cộng đồng học tập” cấp xã như:

           + Tiêu chí thứ 12.1 là bảo đảm 80% trở lên các cấp lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể xã có nữ tham gia quản lý.

           - Sở GD & ĐT, Hội KH tỉnh Thừa Thiên Huế cần xem xét, nghiên cứu để đơn giản hóa bộ hồ sơ làm minh chứng cho việc chấm điểm kèm theo hướng dẫn Liên ngành số 927/LN-SGDĐT-HKH ngày 28 tháng 4 năm 2016. Vì hiện nay hồ sơ minh chứng yêu cầu quá dài, nhiều minh chứng không phù hợp, khó thực hiện.                                                                    

Trên đây là báo cáo kết quả xây dựng, đánh giá, cho điểm, xếp loại “Cộng đồng học tập”  xã Quảng Thái năm 2021./.  

Tin cùng nhóm
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 8.941.767
Truy cập hiện tại 6.833