I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức huyện Quảng Điền theo các chương trình đào tạo, bồi dưỡng đối với từng vị trí công tác, cụ thể hóa kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh.
2. Nâng cao kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu công tác theo từng vị trí việc làm.
II. NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Bồi dưỡng năng lực trong thực thi công vụ đối với cán bộ, công chức cấp xã: 04 chỉ tiêu, cụ thể.
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chuyên môn
|
Chức vụ
|
1
|
Văn Đức Quyền
|
1975
|
Đại học Kinh tế NN&PTNT
|
CC ĐC-XD-NN-MT
|
2
|
Nguyễn Thị Cúc
|
1979
|
Đại học Luật
|
Công chức VH-XH
|
3
|
Trần Nam Thanh
|
1981
|
Đại học Kinh tế NN&PTNT
|
CC Văn phòng- Thống kê
|
4
|
Hoàng Thị Kim Ngân
|
1988
|
Trung cấp Kế toán
|
CC Tài chính- Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
2. Bồi dưỡng theo chức danh cán bộ chuyên trách Đảng, Đoàn thể xã: 08 chỉ tiêu, trong đó:
- Bồi dưỡng chức danh Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy: 01 chỉ tiêu;
- Bồi dưỡng chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND: 01 chỉ tiêu;
- Bồi dưỡng chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND: 01 chỉ tiêu;
- Bồi dưỡng chức danh Chủ tịch UBMTTQVN: 01 chỉ tiêu;
- Bồi dưỡng chức danh Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ: 01 chỉ tiêu;
- Bồi dưỡng chức danh Bí thư Đoàn TNCS HCM: 01 chỉ tiêu;
- Bồi dưỡng chức danh Chủ tịch Hội Nông dân: 01 chỉ tiêu;
- Bồi dưỡng chức danh Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 chỉ tiêu.
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chuyên môn
|
Chức vụ
|
1
|
Trần Hải
|
1977
|
Đại học Kinh tế NN&PTNT
|
Bí thư Đảng ủy
|
2
|
Trần Đức
|
1966
|
Đại học Kinh tế NN&PTNT
|
PBT- Chủ tịch HĐND
|
3
|
Văn Đức Xàng
|
1974
|
Đại học Luật
|
PCT UBND xã
|
4
|
Văn Bửu
|
1964
|
Đại học Luật
|
Chủ tịch UBMT
|
5
|
Lê Ngọc Quang
|
1976
|
Đại học Luật
|
Chủ tịch hội Nông dân
|
6
|
Hồ Nam
|
1968
|
Đại học Luật
|
Chủ tịch Hội CCB
|
7
|
Hoàng Thị Minh Phương
|
1983
|
Đại học Kinh tế NN&PTNT
|
Chủ tịch hội Phụ Nữ
|
8
|
Trần Đương
|
1985
|
Cử nhân hành chính
|
Bí thư xã đoàn
|
3. Bồi dưỡng theo chức danh công chức xã: 08 chỉ tiêu, trong đó:
- Bồi dưỡng chức danh Văn phòng - Thống kê: 02 chỉ tiêu.
- Bồi dưỡng chức danh Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường: 02 chỉ tiêu.
- Bồi dưỡng chức danh Tư pháp - Hộ tịch: 01 chỉ tiêu;
- Bồi dưỡng chức danh Tài chính - Kế toán: 01 chỉ tiêu;
- Bồi dưỡng chức danh Văn hóa - Xã hội: 02 chỉ tiêu.
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chuyên môn
|
Chức vụ
|
1
|
Lê Hùng
|
1979
|
Đại học Luật NN&PTNT
|
CC ĐC-XD-NN-MT
|
2
|
Văn Thị Phương
|
1983
|
Đại học Luật
|
CC Tư pháp- Hộ tịch
|
3
|
Văn Đức Quyền
|
1976
|
Đại học Kinh tế NN&PTNT
|
CC ĐC-XD-NN-MT
|
4
|
Nguyễn Thị Cúc
|
1979
|
Đại học Luật
|
Công chức VH-XH
|
5
|
Trần Nam Thanh
|
1981
|
Đại học Kinh tế NN&PTNT
|
CC Văn phòng- thống kê
|
6
|
Hoàng Minh Ngọc
|
1964
|
Trung cấp
|
Công chức VH-XH
|
7
|
Trần Thị Lữ
|
1983
|
Đại học Kinh tế NN&PTNT
|
Công chức VP-TK
|
8
|
Hoàng Thị Kim Ngân
|
1988
|
Trung cấp Kế toán
|
CC Tài chính- Kế toán
|
4. Đào tạo Lý luận chính trị: 02 chỉ tiêu:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chuyên môn
|
Chức vụ
|
1
|
Nguyễn Thị Cúc
|
1979
|
Đại học Luật
|
Công chức VH-XH
|
2
|
Hoàng Thị Kim Ngân
|
1988
|
Đại học Kế toán
|
Công chức Kế toán
|
5. Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh: 02 chỉ tiêu, trong đó:
- Bồi dưỡng đối tượng 3: 01 chỉ tiêu;
- Bồi dưỡng đối tượng 4: 01 chỉ tiêu.
6. Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: 01 chỉ tiêu.
7. Các chức danh không chuyên trách ở cấp xã, thôn (Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đối với Trưởng thôn): 7 chỉ tiêu
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chuyên môn
|
Chức vụ
|
1
|
Phạm Công Hùng
|
1976
|
12/12
|
Trưởng thôn Lai Hà
|
2
|
Phạm Bá Nhật
|
1976
|
10/12
|
Trưởng thôn Tây Hoàng
|
3
|
Lê Huân
|
1977
|
10/12
|
Trưởng thôn Trung Kiều
|
4
|
Văn Thanh Dũng
|
1966
|
10/12
|
Trưởng thôn Trung Làng
|
5
|
Trần Quang Ân
|
1964
|
10/12
|
Trưởng thôn Trằm Ngang
|
6
|
Hoàng Vinh
|
1963
|
10/12
|
Trưởng thôn Nam Giảng
|
7
|
Lê Thạnh
|
1965
|
10/12
|
Trưởng thôn Đông Hồ
|
* Bồi dưỡng các chức danh không chuyên trách khác: 02 chỉ tiêu.
* Bồi dưỡng Công tác Văn thư - lưu trữ: 02 chỉ tiêu.
* Bồi dưỡng công tác Tôn giáo: 02 chỉ tiêu.
* Bồi dưỡng công tác Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo: 04 chỉ tiêu.
* Bồi dưỡng công tác Thi đua - Khen thưởng: 02 chỉ tiêu.
* Đào tạo, bồi dưỡng khác: (Theo kế hoạch của cấp trên)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.Văn phòng UBND xã
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị rà soát, lựa chọn, cử cán bộ, công chức tham gia các nội dung đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; thực hiện quản lý và các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện về UBND huyện theo quy định.
2. Bộ phận Tài chính - Kế toán
Chịu trách nhiệm tham mưu lập dự trù kinh phí đào tạo bồi dưỡng; tham mưu cho UBND xã cân đối, bố trí kinh phí đối ứng để đảm bảo thực hiện Kế hoạch hàng năm; rà soát các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức từ các chương trình triển khai thực hiện để tham mưu lồng ghép vào nguồn kinh phí đối ứng.
3. Các đơn vị, bộ phận, cán bộ, công chức chuyên môn thực hiện theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp huyện, tỉnh theo Kế hoạch đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.