Tìm kiếm tin tức
KẾ HOẠCH Xây dựng xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
Ngày cập nhật 18/04/2023

Thực hiên thông Báo Số: 42/TB-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2023của UBND huyện Quảng Điền Về kết luận của UBND huyện tại cuộc họp đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tháng 3/2023, triển khai chương trình công tác tháng 4/2023

và giao ban xây dựng cơ bản quý 1/2023; Quyết định số 2265/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025;

UBND xã ban hành Kế hoạch xây dựng xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nhằm nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người dân, xây dựng hạ tầng KTXH nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, bảo đảm môi trường, cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn. Nâng cao chất lượng các tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới; rà soát, tập trung nguồn lực để phấn đấu đạt các nội dung, tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển nông thôn bền vững; có kinh tế phát triển; bản sắc văn hóa làng quê được giữ gìn và phát huy; an ninh trật tự xã hội đảm bảo; hệ thống chính trị vững mạnh, nhân dân hài lòng và đồng tình ủng hộ.

2. Yêu cầu

- Tiếp tục nâng cao vai trò lãnh đạo của chính quyền địa phương, đoàn thể chính trị, cán bộ, đảng viên và nhân dân về mục tiêu, các giải pháp tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM. Phát huy vai trò chủ thể của người dân trên tinh thần dân biết, dân làm, dân kiểm tra, dân hưởng thụ.

- Đảm bảo Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới nâng cao gia đoạn 2021 – 2025 thật sự trở thành phong trào thi đua sâu, rộng, giữa các hộ dân, các thôn trên địa bàn xã.

- Các ngành, các cấp từ xã đến thôn, các tổ chức chính trị xã hội phải chủ động xây dựng Chương trình, kế hoạch hành động cụ thể và triển khai thực hiện đạt mục tiêu của Chương trình đặt ra giai đoạn 2021-2025.

II. MỤC TIÊU THỰC HIỆN:

  1. Mục tiêu chung

Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình gắn với thực hiện có hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, cơ giới hóa nông nghiệp nông thôn đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững; thực hiện xây dựng xã Nông thôn mới nâng cao, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu. Nâng cao đời sống, vật chất và tinh thần của người dân, thúc đẩy bình đẳng giới. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và từng bước hiện đại, đảm bảo môi trường, cảnh quan sáng, xanh, sạch, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thíchứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.

2.Mục tiêu cụ thể

 Phấn đấu đến năm 2025 xã đạt 17/19 tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

        - Năm 2023: Phấn đấu đạt các nội dung: nội dung 1.1 Có quy hoạch chung xây dựng xã1 được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn; 1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch ;Nội dung: 18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên   

- Năm 2024: Phấn đấu đạt các nội dung:  nội dung 6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng đạt 100%; Nội Dung:13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững;Nội dung: 13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương; Nội dung: 13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường; Nội dung: 13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả ; Nội dung: 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

- Năm 2025:  Phấn đấu các nội dung:  Nội dung: Chỉ tiêu 10 Năm 2023 Thu nhập bình quân đầu người  ≥ 42 (triệu đồng/người); Năm 2024 Thu nhập bình quân đầu người  ≥ 45 (triệu đồng/người); Năm 2025 Thu nhập bình quân đầu người  ≥ 48 (triệu đồng/người); Nội dung : 15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử ≥50%

              III.NỘI DUNG THỰC HIỆN

 Căn cứ Quyết định số: 2265/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.

Tiêu chí quy hoạch: có 2 nội dung  chưa đạt theo bộ tiêu chí.

  1. Có quy hoạch chung xây dựng xã1 được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn  đạt .

 Nhưng xã Quảng Thái đang  đang triễn khai.Chưa đạt theo tiêu chí

Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch .UBND xã đang tiến hành xây dựng quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch. Chưa đạt theo tiêu chí.

Sau khi quy hoạch xây dựng chung xã Quảng Thái đến năm 2035 được phê duyệt, UBND xã đang tiến hành xây dựng quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

             2.Tiêu chí giao thông: có 4 nội dung :  đạt 1 ND theo TC còn 3 ND Chưa Đạt theo tiêu chí    

             2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm ( chỉ tiêu 100%) . Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện: Tổng chiều dài 9,4 km, trong đó nhựa hóa đạt chuẩn của Bộ Giao thông Vận tải là 9,4 km, đạt 100%. Đạt theo tiêu chí

        2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm ( Chỉ tiêu 100%)

 Đường trục thôn: Tổng chiều dài: 20,74 km, trong đó có 18,77 km đường được cứng hoá đạt theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT, đạt 91 %. Chưa đạt theo tiêu chí

          2.3 Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định (Chỉ tiêu: 100%) Chưa Đạt theo bộ tiêu

         Đường ngõ xóm: Tổng chiều dài 27,1 km, đã cứng hóa 21,119 km đạt 78%.

        2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm( chỉ tiêu 100%) Chưa Đạt theo bộ tiêu

        Đường ngõ xóm: Tổng chiều dài 27,1 km, đã cứng hóa 21,119 km đạt 78%.

             2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm ( chỉ tiêu 90%). Tổng chiều dài 7,35 km, trong đó cứng hóa 4,4 km, đạt 59 %. Chưa Đạt theo bộ tiêu

        Hiện nay, các đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.

             3. Tiêu chí thủy lợi : có 2 nội dung Đạt theo bộ tiêu chí.

             3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.  ( chỉ tiêu 85%). Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt 100%. Đạt theo bộ tiêu chí.

             3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ. Hàng năm UBND xã xây dựng kế hoạch để đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ. Đạt theo bộ tiêu chí.

         4. Tiêu chí Điện: có 2 nội dung Đạt theo bộ tiêu chí.

             4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn.  Đạt theo bộ tiêu chí.

             4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn( chỉ tiêu ≥ 98%).

             Tổng số hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định là đạt 100%. Đạt theo bộ tiêu chí.

          5. Tiêu chí Trường học: có 1 Chưa đạt theo tiêu chí

             Các xã có từ 3 trường trở xuống( chỉ tiêu 100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1).

             Trên địa bàn xã có 03 trường gồm Mầm non Quảng Thái, trường Tiểu học Quảng Thái và trường THCS Lê Xuân. Trong đó, trường Tiểu học Quảng Thái đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2015, các trường THCS Lê Xuân, Mầm non chưa đạt chuẩn quốc gia. Qua rà soát đối chiếu theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT thì hiện nay cơ sở vật chất của cả 03 trường đều chưa đạt mức độ 1. Chưa đạt theo tiêu chí

         6. Tiêu chí  Cơ sở vật chất Văn hóa: có 3 nội dung Đạt 2 nội dung; 1 nội dung chưa đạt.

6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.  Đạt theo bộ tiêu chí.

Khuôn viên Nhà văn hóa xã được xây dựng riêng biệt bên ngoài khu hành chính của xã, tổng diện tích 2.500m2, Hội trường Nhà văn hóa quy mô 300 chỗ ngồi.

+Hiện nay, địa phương đang triển khai quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu  thiết chế thể thao trung tâm xã với tổng diện tích 2,0 ha .

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định. Đạt theo bộ tiêu chí.

Khuôn viên Nhà văn hóa xã rộng rãi, sạch sẽ, được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời với 10 dụng cụ, đảm bảo phục vụ nhu cầu vui chơi, tập luyện thể thao cho trẻ em và người cao tuổi.

6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng (Chỉ tiêu 100%). Chưa đạt theo bộ tiêu chí.

 Hiện có 7/7 Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn đảm bảo điều kiền về diện tích(2.500m2/khu thể thao). Hằng năm được tu bổ, tôn tạo theo các quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL;

 Hiện có 3/9 điểm công cộng trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời. Gồm NVH xã, NVH các thôn Tây Hoàng, Lai Hà.

 7. Tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: có 1 nội dung

             7.1Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa. Đạt theo bộ tiêu chí.

        Chợ Nịu, xã Quảng Thái là một trong 3 chợ lớn của huyện, hoạt động có hiệu quả đảm bảo như cầu mua bán, trao đổi hàng hoá của nhân dân trong vùng, người dân các xã lân cận như Điền Hải, Điền Hòa, Quảng Lợi, Phong Chương, Phong Hiền.

          Hệ thống thiết bị PCCC tại chợ đã được đầu tư, trang cấp, mua sắm đảm bảo.

          8. Tiêu chí thông tin và truyền thông: Có 4 nội dung đạt theo bộ tiêu chí.

          8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính . Đạt theo bộ tiêu chí.

          Hiện tại xã  có 01 điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân

             8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet. Đạt theo bộ tiêu chí.

             Hiện trên địa bàn xã có 7/7 thôn có 100% hộ gia đình thu xem được 01 trong số các phương thức truyền hình vệ tinh, cáp, số mặt đất, truyền hình qua mạng Internet.

             8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn. Đạt theo bộ tiêu chí.

             Hiện trên địa bàn xã có 7/7 thôn với 28 cụm với 39 loa hoạt động thường xuyên, kịp thời cung cấp thông tin đến tận người dân. 

             8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành Đạt theo bộ tiêu chí.

             Hiện UBND xã đang thực hiện có hiệu quả 5 phần mềm dùng chung của UBND tỉnh(Trang điều hành tác nghiệp đa cấp), bên cạnh đó Trang TTĐT xã Quảng Thái với tên miền: Quangthai.thuathienhue.gov.vn hoạt động rất hiệu quả, số lượt truy cập khá cao; UBND xã đã cập nhật tất cả các văn bản quản lý, điều hành, những thông tin hoạt động, hình ảnh về quê hương lên trang TTĐT để người dân mọi miền theo dõi( hàng ngàn tin, bài viết/năm). Các TTHC được tiếp nhận và giải quyết thông qua DVC, Định kỳ 02 lần/tháng đều cập nhật kết quả giải quyết TTHC và ý kiến đánh giá mức độ hài lòng lên trang TTĐT. Mặt khác, địa phương Trang Fanpage Quảng Thái ngày mới để tăng cường công tác tuyên truyền những hình ảnh, hoạt động của địa phương đến người dân.

             9. Tiêu chí nhà ở dân cư: có 2 nội dung: Đạt theo bộ tiêu chí

             9.1. Nhà tạm, dột nát. Đạt theo bộ tiêu chí

Trên địa bàn xã hiện không có nhà tạm, dột nát      

             9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố( chỉ tiêu 97,9%). Đạt theo bộ tiêu chí

Tổng số nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố trên địa bàn xã là 1.422/1.430 nhà, đạt 99%.

         10. Tiêu chí thu nhập: có 1 nội dung

             10.1.Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người ) ( Chỉ tiêu Năm 2022 là ≥ 39. Chưa Đạt theo bộ tiêu chí.

             Thu nhập bình quân đầu người cuối năm 2021 của xã  đến cuốí năm 2022 ước tính là 38,5  triệu đồng/ người/ năm

           11. Tiêu chí Nghèo đa chiều: có 1 nội dung

11.1Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025( chỉ tiêu < 6,5%). Đạt theo bộ tiêu chí.

Hộ nghèo đa chiều xã Quảng Thái đến cuối năm 2022 còn 89 hộ, tỷ lệ 6,08%

           12. Tiêu chí lao động: có 2 nội dung: 1 nội dung Đạt theo bộ tiêu chí, 1 chưa đạt.

             12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)( chỉ tiêu ≥ 75%). Chưa đạt theo bộ tiêu chí.

             Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn xã đạt 68,01%

             12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)( Chỉ tiêu  ≥ 25%) . Đạt theo bộ tiêu chí.

    Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ trên địa bàn xã đạt 52,04%     13. Tiêu chí Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn: có 5 nội dung: mới đạt 1/5 nội dung.

             13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã. Đạt theo bộ tiêu chí.

             Trên địa bàn có 02 HTX hoạt động theo Luật HTX năm 2012.

             13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững. Chưa đạt theo bộ tiêu chí.

             02 HTX Tam Giang, Thống Nhất hợp đồng Công ty TNHH NN MTV Thực phẩm Huế để tiêu thụ sản phẩm khoai lang mỡ. Tuy nhiên chưa bền vững

             13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương. Chưa đạt theo bộ tiêu chí.

             Hiện tại xã chưa có sản phẩm thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nguồn lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương

             13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường. Chưa đạt theo bộ tiêu chí.

             Xã chưa có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường

             13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả .Chưa đạt theo bộ tiêu chí.

             Xã chưa thành lập Tổ khuyến nông cộng đồng

             14. Tiêu chí giáo dục và đào tạo: có 2 nội dung. Đạt theo tiêu chí 

             14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ

             a) Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Đạt theo tiêu chí 

Hiện  tại Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi( theo Quyết định số 2.410/QĐ-UBND, ngày 08/11/2021 của UBND huyện)

             b)Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2. Đạt theo tiêu chí 

Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3( Quyết định số 2.408/QĐ-UBND, ngày 08/11/2021 của UBND huyện.

c)Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1( chỉ tiêu ≥98%). Đạt theo tiêu chí 

Tổng số trẻ 6 tuổi 94/94 trẻ tổng số trẻ vào lớp 1. Tỷ lệ 100%

d)Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 . Đạt theo tiêu chí 

Hiện tại xã Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2( theo Quyết định số 2.409/QĐ-UBND, ngày 08/11/2021 của UBND huyện)

đ)Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. Đạt theo tiêu chí 

Hiện tại xã đã đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2( theo Quyết định số 2.407/QĐ-UBND, ngày 08/11/2021 của UBND huyện)

h)Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại ( chỉ tiêu Khá). Đạt theo tiêu chí 

Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá xếp loại khá.

             14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)( Chỉ tiêu ≥ 85%). Đạt theo tiêu chí  `

Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)

          15. Tiêu chí y tế: có 4 nội dung Đạt 3/4 theo bộ tiêu chí

15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ),( Chỉ tiêu ≥90%). Đạt theo tiêu chí 

Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 98%. 4.344 người tham gia BHYT

15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. Đạt theo tiêu chí 

Xã đạt tiêu chí Trạm y tế xã đạt chuẩn Quốc gia theo Quyết định 546/QĐ0UBND, ngày 20/3/2014 của UBND tỉnh

15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)( Chỉ tiêu ≤25%). Đạt theo tiêu chí 

Hiện tại xã Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) 16,08 %

15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử ( chỉ tiêu ≥50%)  Chưa Đạt theo tiêu chí 

Số người được khởi tạo hồ sơ SKSĐT là 2.576/5806 người, tỷ lệ 44%

          16. Tiêu chí Văn hoá : có 1 nội dung .Đạt theo tiêu chí.

          16.1Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới ( chỉ tiêu ≥70%)

          Hiện tại 7/7 thôn  đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới

 

 

         17. Tiêu chí Môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm: có 12 nội dung Đạt theo bộ tiêu chí.

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Xã không thuộc khu vực III( Chỉ tiêu ≥90%(≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung) Đạt theo tiêu chí.

             Hiện tại 98% số hộ dân trên địa bàn xã được sử sụng nước sạch và đã triển khai phân loại rác thải tại nguồn

             17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường ( Chỉ tiêu ≥95%) Đạt theo tiêu chí.

             Hiện tại cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

             17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung Đạt theo tiêu chí.

Thực hiện đề án thu gom rác thải trên địa bàn hiện nay lượng rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã đã được thu gom và xử lý đúng quy định đạt 100%.

17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn ≥2m2/người Đạt theo tiêu chí.

Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn 2m2/người

17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch Đạt theo tiêu chí.

Trên địa bàn không có cơ sở Hoả táng, việc mai táng truyền thống tại các khu nghĩa địa được cho phép chôn cất theo quy định

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định (Chỉ tiêu ≥75%) Đạt theo tiêu chí.

Được thu gom theo đúng quy trình, quy định

17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường ( chỉ tiêu100%) Đạt theo tiêu chí.

Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường đạt 100%

17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3( chỉ tiêu ≥85% ) Đạt theo tiêu chí.

Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch ( 1.315/1.430 hộ, tỷ l;ệ 92%

17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường ( Chỉ tiêu ≥70%) Đạt theo tiêu chí.

Các cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm ( Chỉ tiêu 100%)

Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn( Chỉ tiêu ≥30%)

Hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, chất thải nhựa được phân loại ( biến rác thành tiền), đạt 94,86 Đạt theo tiêu chí.

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xửtheo quy định( Chỉ tiêu ≥30%) Đạt theo tiêu chí.

Hiện trên địa bàn có 7/7 thôn có hoạt động thu gom, phân loại và biến rác thành tiền. Tỷ lệ chất thải nhựa được thu gom, tái chế đạt trên 70%

 18. Tiêu chí chất lượng môi trường sống: có 6 nội dung Đạt 5/6 theo bộ tiêu chí.

             18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn

             Hiện tại cán bộ 21/21 CBCC đạt chuẩn và trên chuẩn

18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đảng bộ được xếp loại HTTNV, Chính quyền được xếp loại HTXSNV, được UBND tỉnh tằng Bằng khen và danh hiệu Cờ thi đua năm 2022

18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên( tiêu chí 100%)

Năm 2022 Hội nông dân xã được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ.

18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Theo quyết định số 247/QDD0-UBND, ngày 19/01/2022 của UBND huyện

18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội

Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn

18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn

Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn

              19. Tiêu chí Quốc phòng và An ninh: có 2 nội dung Đạt theo bộ tiêu chí.

             19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng

             BCH Quân sự xã được BCH QS tỉnh tặng danh hiệu đơn vị tiên tiến năm 2022

             19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

Năm 2022, xã Quảng Thái được Bộ Công an tặng bằng khen, UBND tỉnh TT Huế tặng bằng khen có thành tích xuất sắc trong phong trào Toàn dân Bảo vệ ANTQ. Được công nhận xã đạt chuẩn an toàn về ANTT năm 2022 theo quyêt định số 2.915/QĐ-UBND, ngày 24/11/2022 của UBND huyện.

Như vậy Qua rà soát đánh giá hiện trạng theo bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Quảng Thái đến nay xã đạt 10/19 tiêu chí. Còn 9 tiêu chí chưa đạt cụ thể trong phần IV Phương hướng tới.

          IV. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Mục tiêu

- Tiếp tục duy trì bền vững các tiêu chí xã Nông thôn mới,tập trung xây dựng các tiêu chí, nội dung chưa đạt phấn đấu hoàn thành xây dựng xã nông thôn mới nâng cao vào năm 2025.

- Tập trung quy hoạch, chỉnh trang khu vực trung tâm xã, Tái cơ cấu ngành nông nghiệp nâng cao thu nhập và đời sống vật, văn hóa cho người dân.

2.Nhiệm vụ đối với các tiêu chí , nội dung chưa đạt

Tiêu chí số 1: Phấn đấu  thực hiện quy hoạch chung đúng theo thời hạn, Sau khi quy hoạch xây dựng chung xã Quảng Thái đến năm 2035 được phê duyệt, UBND xã đang tiến hành xây dựng quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

          Tiêu chí số 2.

             Ưu tiên nguồn vốn đầu tư công để xây dựng các tuyến đường còn lại kết hợp trồng cây xanh  trong năm 2023 – 2025 các tuyến chưa có được ưu tiên

          Tập trung các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn, vốn đầu tư công, vận động xã hội hóa, kêu gọi sự đóng góp của nhân dân để tiếp tục xây dựng hoàn thành các tuyến  còn lại .

             Vận động nhân dân đầu tư xây dựng các tuyến còn lại  theo chương trình Nhà nước hỗ trợ xi măng nâng Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp đạt 100%.          

Đến năm 2024 bố trí nguồn ngân sách hỗ trợ của cấp tren, với nguồn ngân sách địa phương đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết  theo quy định đạt: 100%)

             Chỉ tiêu số 3:

             Phấn đấu năm 2023, đầu tư các hạng mục cơ sở vật chất cho trường THCS Lê Xuân để đạt chuẩn theo quy định.

              Tiêu chí số 6:

             Phấn đấu từ các nguồn cấp trên và huy động con em để7/7 có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng (Chỉ tiêu 100%).

             Tiêu chí số 10:

             Thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, đào tạo nghề tạo việc làm nhằm nâng cao thu nhập phấn đấu đến cuối năm 2025 đạt 48 triệu đồng/ người.

             Tiêu chí 12: Cuối năm 2023 Qua rà soát tỷ lệ lao động hướng dẫn rà soát theo đúng như quy định để rà soát chings xác hơn.

             Chỉ tiêu 13:

   Phấn đấu năm 2023 Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi lợn và mô hình trồng rau an toàn sinh học trong nhà lưới, đảm bảo an toàn thực phẩm. Năm 2023 xã có ít nhất sản phẩm OCOP, Phấn đấu đến sau 2025 áp dụng CNTT nhằm Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã tronh lĩnh vực sản xuất – kinh doanh, nông - lâm – ngư nghiệp, thủ công mỹ nghệ, du lịch, Phấn đấu đến sau năm 2025 Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng: ³1

Tiêu chí 15:Phấn đấu tuyên truyền nhân dân hưởng ứng sổ khám chữa bện điện tử đạt theo chỉ tiêu.

Tiêu chí số 18: Phấn đấu năm 2023 Các hội đoàn thể  được sếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

3.Giải pháp

- Đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ và người dân trong thực hiện chương trình, nâng cao chất lượng các phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao, thôn kiểu mẫu, vườn mẫu theo quy định, tập trung xây dựng và giữ gìn cảnh quan môi trường nông thôn theo hướng xanh-sạch-sáng và đẹp. Tiếp tục phát động phong trào toàn dân hưởng ứng xây dựng thôn, xóm văn minh, sạch đẹp; trong đó tổ chức tốt công tác thu gom, xử lý rác thải, chỉnh trang đường làng, ngõ xóm; Vận động các hộ tự cải tạo, xây dựng, nâng cấp nhà ở đạt chuẩn, chỉnh trang tường rào, vườn tược; có ý thức bảo vệ môi trường chung, không xả rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường. Hàng tháng phát động nhân dân tham gia vệ sinh môi trường ở từng thôn, xóm.

- Đẩy mạnh công tác phát triển sản xuất gắn với cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất. Vận động nhân dân đầu tư máy móc, thiết bị để thực hiện tốt cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp, tổ chức sản xuất để nâng cao thu nhập, nhất là nhân rộng các mô hình có hiệu quả, tập trung đối với nông sản chủ lực. Phát triển các các ngành nghề nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống(mây tre đan), tăng cường xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu và liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tạo việc làm với nhiều ngành nghề hiện có ở nông thôn, chuyển dịch cơ cấu lao động hợp lý.

- Huy động tối đa các nguồn lực để xây dựng nông thôn mới: Nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, vốn huy động từ cộng đồng, vốn đầu tư từ các doanh nghiệp và vốn tín dụng. Thực hiện tốt việc lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án và nguồn vốn xã hooijhoas để đảm bảo nâng cao hiệu quả đầu tư.

- Tiếp tục nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, chú trọng đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ tham gia trực tiếp chương trình.

- Tiếp tục đấy mạnh du lịch nông thôn, du lịch cộng đồng, khai thác tiềm năng, lợi thế của xã, góp phần tạo sinh kế , nâng cao thu nhập, gắn với bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống.

- Tăng cường huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trijtham gia thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, phát huy vai trò lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền, vai tròn của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể để thực hiện đảm baoe mục tiêu và hiệu quả.

Để đạt được mục tiêu hoàn thành 17/19 tiêu chí và tiếp tục duy trì  phát triển các tiêu chí đã đạt được. Đảng bộ và nhân dân xã Quảng Thái  với quyết tâm  xây dựng xã Quảng Thái trở thành xã nông thôn mới nâng cao, tập trung huy động mọi nguồn lực để nâng cao chất lượng bền vững các tiêu chí, phát triển kinh tế, hỗ trợ vốn tín dụng để phát triển sản xuất, tổ chức đào tạo nghề, xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm; xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi để phục vụ cho giao thông và sản xuất, phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, nâng cao thu nhập cho người dân.

V. DỰ KIẾN TỔNG MỨC VÔN VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN:

1.Để tiếp tục thực hiện các mục tiêu xây dựng nông thôn mới nâng cao theo lộ trình đã đề ra, giai đoạn 2021 – 2025, dự kiến tổng mức vốn thực hiện chương trình:  khoảng 105.000 tỷ đồng.

  1.  Cơ cấu nguồn vốn:

a.Vốn ngân sách:

-Ngân sách trung ương:

-Ngân sách địa phương :(Tỉnh, huyện, xã)

b.Vốn tín dụng:

c.Vốn huy động từ Doanh nghiệp, HTX, các chương trình dự án:

d.Vốn huy động từ nhân dân đóng góp:

Trên đây là kế hoạch đánh giá và xây dựng xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 xã Quảng Thái.

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 9.049.078
Truy cập hiện tại 342