Theo đó, UBND xã yêu câu:
Các HTX cần phải chuẩn bị kế hoạch và điều hành thật tốt khâu làm đất, thủy lợi để gieo cấy đúng lịch thời vụ đối với từng loại giống, đảm bảo lúa vụ Hè Thu trổ tập trung từ ngày 15/7 đến ngày 30/7/2019, phấn đấu thu hoạch xong trước ngày 30/8/2019.
I. VỀ CÂY LÚA
1. Khung lịch thời vụ
- Sử dụng các giống lúa thuộc nhóm ngắn ngày, cực ngắn để gieo cấy 100% diện tích, với các giống chủ lực như: TH5, Khang dân, HT1, HN6,... Các giống có thời gian sinh trưởng ngắn như, TH5, nên bố trí trên diện tích gieo cấy muộn, vùng đất thấp trũng để thu hoạch sớm. Quan tâm bố trí sản xuất theo hướng cánh đồng mẫu lớn lúa chất lượng như KH1.
- Tăng cường sử dụng giống lúa xác nhận vào sản xuất, phấn đấu cả năm tỷ lệ sử dụng giống lúa xác nhận đạt trên 90%.
2. Cơ cấu giống
- Rà soát số lượng, chất lượng giống lúa xác nhận, hướng dẫn các đội và khuyến khích bà con xã viên đăng ký các loại giống cực ngắn chủ lực như: HN6, KH1, TH5, Khang dân, HT1,... để liên hệ các đơn vị cung ứng, đảm bảo phục vụ gieo cấy đúng khung lịch, thời vụ.
- Mở rộng diện tích sản xuất giống lúa chất lượng KH1 ở những vùng đất có khả năng thâm canh cao, thấp trũng, hay bị đỗ ngã.
- Tăng cường vận động xã viên sử dụng giống lúa xác nhận vào sản xuất, phấn đấu cả năm tỷ lệ sử dụng giống lúa xác nhận đạt từ 92-95%.
3. Phương thức canh tác
- Ban Giám đốc các Hợp tác xã tăng cường xuống đồng ruộng, tích cực chỉ đạo các Đội thực hiện tốt các khâu điều hành sản xuất, chỉ đạo các chủ máy cày thực hiện cày lật để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại, làm đất kỹ, hướng dẫn bà con bón vôi để cải tạo; bón lót cân đối, để hạn chế các mầm mống sâu bệnh, hạn chế ngộ độc hữu cơ sau khi gieo cấy. Thực hiện tốt khâu điều hành nước, tưới- tiêu; hướng dẫn cho bà con xã viên thực hiện tốt các khâu chuẩn bị giống, gieo sạ đảm bảo đúng kỹ thuật, chất lượng.
- Tổ chức nạo vét, tu bổ kênh mương; nâng bồ đập, khắc phục những đoạn đê, đập yếu, thường xuyên bị hư hỏng, nứt vỡ, đảm bảo chủ động thực hiện tốt khâu điều tiết nước.
- Tổ chức phát động các đội, bà con xã viên ra quân diệt chuột, ốc bươu vàng bằng các biện pháp an toàn; triển khai thu mua đuôi chuột để khuyến khích bà con thường xuyên ra quân bắt chuột, hạn chế tình trạng chuột phá hại.
- Đẩy mạnh việc bố trí sản xuất lúa tập trung theo mô hình cánh đồng mẫu, thực hiện các giống lúa chất lượng ở các vùng Bắc Biên, Thất Tộc của HTX Thống Nhất, ô 773, vùng Ba Ô, Ô Rấy của HTX Tam Giang.
- Tổ chức các đợt ra quân đào bới tận gốc, phơi khô và đốt, diệt cây mắt mèo để hạn chế sinh trưởng và phát triển. đẩy mạnh việc chặt phát cỏ, dọn sạch bờ đê, bờ thửa, từng bước xây dựng cánh đồng xanh- sạch- đẹp.
- Ban Kiểm soát các HTX tăng cường bám, giám sát đồng ruộng; tuần tra, nếu phát hiện gia súc, gia cầm phá hoại đồng ruộng thì bắt giữ, đưa về HTX xử phạt theo Điều lệ Đại hội HTX đề ra.
II. ĐỐI VỚI CÂY MÀU
- Cần nghiên cứu để chuyển đổi một số diện tích lúa năng suất thấp và có khả năng thiếu nước tưới sang trồng cây màu, đậu đỗ; mở rộng diện tích gieo trồng lạc trên những diện tích có tưới; chỉ đạo tốt việc mở rộng và thực hiện sản xuất rau ở những nơi có điều kiện(như trồng ném…)
Phụ lục:
Lịch thời vụ gieo trồng vụ Hè Thu năm 2019
(Kèm theo Thông báo số: 47/TB-UBND, ngày 02 tháng 5 năm 2019
của UBND xã Quảng Thái)
1. Cây lúa
TT
|
Giống lúa
|
Thời gian sinh trưởng
(± 5 ngày)
|
Thời gian gieo cấy
|
Thời gian
thu hoạch
|
Cấy
|
Sạ
|
Gieo mạ
|
Gieo sạ
|
Cấy
|
1
|
Nếp Iri 352, HT1,..
|
105
|
100
|
05/5 - 15/5
|
10/5 - 20/5
|
25/5 - 05/6
|
20/8 - 30/8
|
2
|
Khang dân, HN6
|
100
|
95
|
05/5 - 20/5
|
10/5 - 25/5
|
25/5 - 10/6
|
15/8 - 30/8
|
3
|
TH5
|
95
|
90
|
15/5 - 25/5
|
20/5 - 30/5
|
05/6 - 15/6
|
20/8 - 30/8
|
2. Màu và cây công nghiệp ngắn ngày
TT
|
Loại cây
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ gieo trồng
|
Ghi chú
|
1
|
Khoai lang
|
Chiêm dâu, mỡ, các giống địa phương.
|
15/4 - 30/5
|
|
2
|
Ngô
|
Ngô lai, Nếp nù.
|
05/4 - 30/5
|
Trồng nơi có ẩm.
|
3
|
Lạc, đậu đỗ
|
Dù TN, MD7, L14,..
|
05/4 - 25/5
|
Trồng nơi có ẩm.
|
4
|
Dưa các loại
|
Dưa hấu: Sugar Baby, Hắc mỹ nhân; Dưa gang, Dưa chuột.
|
05/4 - 30/5
|
Trồng nơi có ẩm.
|
5
|
Rau các loại
|
Rau ăn lá, củ, quả.
|
05/4 - 20/9
|
|
6
|
Cây lâm nghiệp
|
Keo các loại, cây bản địa.
|
01/10 - 25/12
|
|
7
|
Cây ăn quả
|
Cam, chanh, thanh trà, bưởi, xoài, nhãn.
|
20/11 - 05/02 năm sau
|
|